Bài 1
1. Match slogans 1-6 with types of product A-F.
(Ghép khẩu hiệu 1-6 với loại sản phẩm A-F.)
1. What’s in your wallet?
2. BEAUTIFUL KIT FOR THE BEAUTIFUL GAME.
3. Get in. Get happy
4. GET BACK THE LIPS YOU WERE BORN WITH.
5. The lighter way to enjoy chocolate.
6. Eat fresh.
A. sports clothes ◻
B. cosmetics ◻
C. credit cards ◻
D. cars ◻
E. sweets ◻
F. fast food ◻Phương pháp giải:
1. sport clothes: quần áo thể thao
2. cosmetics: mỹ phẩm
3. credit cards: thẻ tín dụng
4. cars: xe hơi
5. sweets: đồ ngọt
6. fast food: thức ăn nhanh
7. What’s in your wallet?: Có gì trong ví của bạn ?:
2. BEAUTIFUL KIT FOR THE BEAUTIFUL GAME. : BỘ ĐỒ DÀNH CHO TRÒ CHƠI ĐẸP. :
3. Get in. Get happy: Vào và vui
4. GET BACK THE LIPS YOU WERE BORN WITH. : Lấy lại đôi môi mà bạn được sinh ra.
5. The lighter way to enjoy chocolate.: Cách nhẹ nhàng hơn để thưởng thức sô cô la.
6. Eat fresh. : Ăn tươi.
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. A | 3. D | 4. B | 5. E | 6. F |
Bài 2
2. Read the Listening Strategy. You are going to hear adverts for four products. Circle theword (a-c) you are most likely to hear in each advert.
(Đọc Chiến lược Nghe. Bạn sẽ nghe quảng cáo cho bốn sản phẩm. Khoanh tròn chữ (a-c) mà bạn có khả năng nghe thấy nhất trong mỗi quảng cáo.)
A. sports clothes | a. motorway | b. race | c. beach |
B. a car | a. script | b. engine | c. station |
C. fast food | a. anxious | b. tired | c. hungry |
Phương pháp giải:
Dựa vào chủ đề cho từng mục A,B,C; chọn các từ có liên quan đến chủ đề nhất để khoanh.
Nghĩa của từ vựng:
- motorway: đường đua motor
- race: đua
- beach: biển
- script: kịch bản
- engine: động cơ
- station: trạm
- anxious: lo lắng
- tired: mệt
- hungry: đói
Lời giải chi tiết:
Phần này làm tùy vào cá nhân nên đáp án có thể thay đổi linh hoạt vì chỉ mang tính chất dự đoán trước khi làm bài nghe.
A. sports clothes | a. motorway | b. race | c. beach |
B. a car | a. script | b. engine | c. station |
C. fast food | a. anxious | b. tired | c. hungry |
c. beach |
Bài 3
3. Now listen to the adverts and write the products.
(Bây giờ lắng nghe những lời quảng cáo và viết các sản phẩm.)
Advert 1 is for _________________________
Advert 2 is for _________________________
Advert 3 is for _________________________
Advert 4 is for _________________________
Phương pháp giải:
Bài nghe
1.
Man: Are you hungry? I could make some lunch.
Woman: Starving. What have we got?
M: Er … we’ve got some bananas. And a packet of rice. And a tomato. Ooh – and some cheese, but it looks a bit old. How does that sound? Hey! Where are you going?
W: Back soon!
Narrator: When you’re hungry – and you don’t fancy rice with bananas and cheese – there’s always another option.
W: Two portions of chicken with fries, please. And a side order of garlic bread.
Server: Certainly, madam. To eat here?
W: No, take away.
Narrator: The Chicken Shack – for delicious American-style chicken. There’s one near you.
2.
Narrator: What matters in your life?
Man: Being fit and healthy.
Woman: Feeling good.
Boy: Looking cool!
Narrator: Whatever matters, make East Coast fashion a part of your life, whether you’re playing football with friends, running a race or just chilling. Life is a game. Play it well. Wear East Coast casuals. In department stores now.
3.
Man: Hi, Sarah. Can I give you a lift?
Woman: Yes, thanks. Oh … is this new?
M: Yes. I got it yesterday!
W: Nice!
M: It’s great to drive. I love it.
W: Yes, really smooth and comfortable.
M: It’s a two litre engine. Six cylinders.
W: Can I ask you something?
M: Yes, sure.
W: Can I have a go at driving it?
M: Sure. Why not?
Narrator: The new XK 44 – on the road from £19,995.
Bài dịch
1.
Người đàn ông: Bạn có đói không? Tôi có thể làm một chút bữa trưa.
Người phụ nữ: Chết đói. Chúng ta có gì?
M: Ơ… chúng tôi có một vài quả chuối. Và một túi gạo. Và một quả cà chua. Ồ - và một ít pho mát, nhưng nó trông hơi cũ. Nghe như thế nào? Nè ! Bạn đi đâu?
W: Sẽ sớm quay lại thôi!
Người tường thuật: Khi bạn đói - và bạn không thích cơm với chuối và pho mát - luôn có một lựa chọn khác.
W: Làm ơn cho hai phần gà với khoai tây chiên. Và một món bánh mì bơ tỏi.
Máy chủ: Chắc chắn rồi, thưa bà. Ăn ở đây?
W: Không, mang đi.
Người dẫn chuyện: The Chicken Shack - dành cho món gà ngon kiểu Mỹ. Có một cái ở gần bạn.
2.
Người dẫn chuyện: Điều gì quan trọng trong cuộc sống của bạn?
Người đàn ông: Có sức khỏe dẻo dai.
Người phụ nữ: Cảm thấy tốt.
Cậu bé: Trông ngầu!
Người dẫn chuyện: Dù có vấn đề gì đi nữa, hãy biến thời trang Bờ Đông trở thành một phần trong cuộc sống của bạn, cho dù bạn đang chơi bóng với bạn bè, chạy đua hay chỉ để thư giãn. Cuộc sống là một trò chơi. Chơi nó tốt. Mặc áo dài ở Bờ Đông. Trong các cửa hàng bách hóa bây giờ.
3.
Người đàn ông: Xin chào, Sarah. Tôi có thể cho bạn đi nhờ được không?
Người phụ nữ: Vâng, cảm ơn. Ồ… Xe này mới à?
M: Vâng. Tôi đã mua nó ngày hôm qua!
W: Tốt!
M: Thật tuyệt khi được lái xe. Tôi thích nó.
W: Vâng, thực sự êm và thoải mái.
M: Đó là động cơ hai lít. Sáu xi lanh.
W: Tôi có thể hỏi bạn một điều được không?
M: Vâng, chắc chắn.
W: Tôi có thể lái thử được không?
M: chắc chắn. Tại sao không?
Người kể chuyện: Chiếc XK 44 mới - đang trên đường với giá từ £ 19.995.
Lời giải chi tiết:
Advert 1 is for fast food
Thông tin: The Chicken Shack – for delicious American-style chicken
Advert 2 is for sports clothes
Thông tin: Life is a game. Play it well. Wear East Coast casuals
Advert 3 is for a car
Thông tin: The new XK 44 – on the road from £19,995.
Bài 4
4. Listen again. Which words from exercise 2 did you hear?
(Lắng nghe một lần nữa. Bạn đã nghe những từ nào trong bài tập 2?)
Lời giải chi tiết:
hungry | race | engine |
Bài 5
5. You are going to hear three dialogues. Read sentences A-D and match each one to a phrase (1-4) you are likely to hear. Use the underlined words to help you.
(Bạn sẽ nghe bốn cuộc đối thoại. Đọc các câu A-D và nối mỗi câu với một cụm từ (1-4) mà bạn có khả năng sẽ nghe. Sử dụng các từ được gạch chân để giúp bạn.)
A. The speakers start by agreeing, but then disagree.
B. One speaker is complaining about something he bought.
C. One speaker is giving directions to the nearest cinema.
D. One speaker is narrating an amusing event that happened.
1. Go straight on at the … | ◻ |
2. I don’t think you’re right about … | ◻ |
3. It’s just not good enough … | ◻ |
4. A few moments later, … | ◻ |
Phương pháp giải:
1. agree: đồng ý
2. disagree: không đồng ý
3. complain: than phiền
4. give directions: chỉ đường
5. narrate: tường thuật
6. Go straight on at the…: đi thẳng tại…
7. I don’t think you’re right about …: tôi không nghĩ bạn đúng về…
8. It’s just not good enough …: nó chỉ không đủ tốt…
9. A few moments later, …: vài phút sau,…
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. A | 3. B | 4. D |
Bài 6
6. Now listen and match the three dialogues with sentences A-D in exercise 5. There is one extra sentence.
(Bây giờ hãy nghe và nối ba đoạn hội thoại với các câu A-D trong bài tập 5. Còn một câu bổ sung.)
Dialogue 1: sentence _________________________
Dialogue 2: sentence _________________________
Dialogue 3: sentence _________________________
Phương pháp giải:
Bài nghe
1.
Man Did I tell you what happened to me when I was out with Molly?
Woman No, you didn’t.
M It was really embarrassing – but it made us laugh afterwards.
W Go on, tell me!
M Well, we were at the cinema. The film was starting when Molly stood up and whispered something about going to buy popcorn. So she went.
W And then what happened?
M Well, a few moments later, she came back and sat down. I thought, “That was quick,” but I didn’t say anything. I was really concentrating on the film.
W OK …
M So I helped myself to some of the popcorn. She was holding a big box of it in her hand. And a woman’s voice said, “Hey! That’s mine!”
W Oh no!
M Yes! I turned around … and it wasn’t Molly! It was another woman who was sitting in her place.
W How embarrassing!
M I know. Then Molly got back and we had to explain to this woman, but she was already upset about the popcorn …
W That’s so funny!
2.
Man What’s on next?
Woman There’s a talent show starting in five minutes.
M No thanks! I really don’t like talent shows.
W Me neither. They’re so boring, aren’t they?
M Yes. Terrible. What else is on?
W There’s a new sitcom on a bit later.
M No, sitcoms aren’t my thing. They’re never really funny.
W I don’t think you’re right about sitcoms. Some of the American shows are really clever.
M Clever? You’re joking. They’re all the same … and the laughter isn’t real, it’s all recorded.
W No, it isn’t. There’s usually a real audience.
M I don’t think so. Not for most of the shows.
W Yes, there is. I saw a programme about it once …
3.
Man Can I help you?
Woman Yes, I want to return this DVD.
M Have you watched it?
W Yes, I have.
M Well, I’m sorry. You can’t return it.
W But there’s a problem with it. It keeps jumping. And some of the scenes don’t play at all.
M There’s nothing I can do. It’s our policy.
W It’s just not good enough. You sold me a DVD which doesn’t work. I don’t care what your policy is! Where’s the manager?
M She’s in her office. Do you want me to call her?
W Yes, I do!
Bài dịch:
1.
Người đàn ông: Tôi đã nói cho bạn biết điều gì đã xảy ra với tôi khi tôi đi chơi với Molly?
Người phụ nữ: Không, bạn không.
M: Nó thực sự rất xấu hổ - nhưng nó đã khiến chúng tôi bật cười sau đó.
W: Tiếp tục, nói cho tôi biết!
M: Chà, chúng tôi đã ở rạp chiếu phim. Bộ phim đang bắt đầu khi Molly đứng dậy và thì thầm điều gì đó về việc đi mua bỏng ngô. Vì vậy, cô ấy đã đi.
W: Và sau đó điều gì đã xảy ra?
M: À, một lúc sau, cô ấy quay lại và ngồi xuống. Tôi nghĩ, “Nhanh thôi,” nhưng tôi không nói gì cả. Tôi đã thực sự tập trung vào bộ phim.
M: Vì vậy, tôi đã tự lấy một ít bỏng ngô. Cô ấy đang cầm một hộp lớn trong tay. Và giọng một người phụ nữ cất lên: “Này! Đó là của tôi!"
W: Ồ không!
M: Vâng! Tôi quay lại… và đó không phải là Molly! Đó là một người phụ nữ khác đang ngồi vào chỗ của cô ấy.
W: Thật xấu hổ!
Tôi biết. Sau đó Molly quay lại và chúng tôi phải giải thích với người phụ nữ này, nhưng cô ấy đã rất buồn về món bỏng ngô…
W: Thật là buồn cười!
2.
Man: Cái gì tiếp theo vậy?
Woman: Sẽ có một chương trình tài năng bắt đầu sau năm phút nữa.
M: Không, cảm ơn! Tôi thực sự không thích các buổi biểu diễn tài năng.
W: Tôi cũng vậy. Chúng thật nhàm chán, phải không?
M: Có. Kinh khủng. Còn gì nữa không?
W: Có một bộ phim sitcom mới sau này.
M: Không, phim sitcom không phải là sở thích của tôi. Họ không bao giờ thực sự hài hước.
W: Tôi không nghĩ bạn nói đúng về phim sitcom. Một số chương trình của Mỹ thực sự rất thông minh.
M: Thông minh? Bạn đang nói đùa. Tất cả đều giống nhau… và tiếng cười không có thật, tất cả đều được ghi lại.
W: Không, không phải vậy. Thường có một lượng khán giả thực sự.
M: Tôi không nghĩ vậy. Không phải cho hầu hết các chương trình.
W: Có, có. Tôi đã xem một chương trình về nó một lần…
3.
Người đàn ông: Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người phụ nữ: Vâng, tôi muốn trả lại DVD này.
M: Bạn đã xem nó?
W: Có, tôi có.
M: Vâng, tôi xin lỗi. Bạn không thể trả lại nó.
W: Nhưng có một vấn đề với nó. Nó nhảy liên tục. Và một số cảnh hoàn toàn không diễn.
M: Tôi không thể làm gì được. Đó là chính sách của chúng tôi.
W: Nó chỉ là không đủ tốt. Bạn đã bán cho tôi một đĩa DVD không hoạt động. Tôi không quan tâm chính sách của bạn là gì! Người quản lý ở đâu?
M: Cô ấy đang ở trong văn phòng của cô ấy. Bạn có muốn tôi gọi cho cô ấy không?
W: Vâng, tôi có!
Lời giải chi tiết:
Dialogue 1: sentence D
Thông tin: a few moments later
Dialogue 2: sentence A
Thông tin: I don’t think you’re right about sitcoms.
Dialogue 3: sentence B
Thông tin: It’s just not good enough.
Bài 7
7. Listen again. Check your answers to exercise 6 by listening for phrases 1-4 in exercise 5.
(Lắng nghe một lần nữa. Kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 6 bằng cách nghe các cụm từ 1-4 trong bài tập 5.)
Phương pháp giải:
Nghe lại và dò các cụm từ có sẵn ở bài 5.
Bài 8
8. Write a slogan to advertise these products.
(Viết khẩu hiệu để quảng cáo các sản phẩm này.)
A. _________________________
B. _________________________
C. _________________________
Lời giải chi tiết:
A. You can’t be happier if you won’t ride your motorbike.
(Bạn không thể hạnh phúc hơn nếu bạn không đi xe máy của mình.)
B. You deserve to eat sweet today.
(Bạn xứng đáng được ăn ngọt hôm nay.)
C. Smart phone - Connect to something better.
(Điện thoại thông minh - Kết nối với thứ gì đó tốt hơn.)
Unit 4: For a Better Community
Xuân về
CHỦ ĐỀ V. NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC
Chương 6. Tốc độ phản ứng
Chữ bầu lên nhà thơ
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10