Bài 1
1. Complete the social activities with a, e, i, o, u and y.
(Hoàn thành các hoạt động xã hội với a, e, i, o, u và y.)
1. g_ for a b_k_ r_d_
2. g_ sh_pp_ng
3. m_ _t fr_ _nds _n t_wn
4. pl_ _ b_sk_tb_ll
5. h_v_ a c_ff_ _
6. l_st_n to m_s_c
7. pl_ _ t_bl_ t_nn_s
Phương pháp giải:
1. go for a bike ride: chạy xe đạp
2. go shopping: đi mua sắm
3. meet friends in town: gặp bạn ở thị trấn
4. play basketball: chơi bóng rổ
5. have a coffee: đi uống cà phê
6. listen to music: nghe nhạc
7. play table tennis: chơi bóng bàn
Lời giải chi tiết:
1. go for a bike ride
2. go shopping
3. meet friends in town
4. play basketball
5. have a coffee
6. listen to music
7. play table tennis
Bài 2
2. Complete the invitations by writing the first word of each phrase and adding a social activity from exercise 1. Use the infinitive without to or the -ing form.
(Hoàn thành lời mời bằng cách viết từ đầu tiên của mỗi cụm từ và thêm một hoạt động xã hội từ bài tập 1. Sử dụng dạng nguyên thể không có to hoặc -ing.)
1 ___________________ don’t we ___________________?
2 ___________________ you fancy ___________________?
3 ___________________ about ______________________?
4 ___________________ you like to___________________?
Phương pháp giải:
Các cấu trúc mời:
Why don’t we + Vo: tại sao chúng ta không…?
Do you fancy/ like…+ Ving: bạn có thích…?
How about + Ving: còn… thì sao?
Would you like + To V: bạn có muốn…?
Lời giải chi tiết:
1. Why don’t we play table tennis?
(Tại sao chúng ta không chơi bóng bàn?)
2. Do you fancy having a coffee?
(Bạn có thích uống cà phê không?)
3. How about going for a bike ride?
(Vậy còn về việc đi xe đạp thì sao?)
4. Would you like to meet in town?
(Bạn có muốn gặp nhau trong thị trấn không?)
Bài 3
3. Read the Writing Strategy opposite. Then write the missing words to complete the letter below.
(Đọc ngược lại Chiến lược Viết. Sau đó viết các từ còn thiếu để hoàn thành bức thư dưới đây.)
(1)___________________ Lily,
Thanks for your letter. How (2)___________________ you? I had a great weekend. Lauren came over and we watched the third Hobbit film on DVD. I saw the second film last year and I loved it.
I enjoyed the film, but I didn’t think it was brilliant. There are some exciting scenes, but it’s really long and I got a bit bored by the end.
Before the film, we made pizzas and popcorn. We ate them while we were watching the film. (The pizza was a bit burned!)
Would you like to go shopping next weekend? I need to buy a birthday present for my dad, but I want to find some clothes for me at the same time. How about meeting for lunch too?
Anyway, that’s all for (3)___________________ Write again (4)___________________
(5)___________________ wishes.
Paige
Lời giải chi tiết:
1. Dear | 2. are | 3. now | 4. soon | 5. Best |
(1) Dear Lily,
Thanks for your letter. How (2) are you? I had a great weekend. Lauren came over and we watched the third Hobbit film on DVD. I saw the second film last year and I loved it.
I enjoyed the film, but I didn’t think it was brilliant. There are some exciting scenes, but it’s really long and I got a bit bored by the end.
Before the film, we made pizzas and popcorn. We ate them while we were watching the film. (The pizza was a bit burned!)
Would you like to go shopping next weekend? I need to buy a birthday present for my dad, but I want to find some clothes for me at the same time. How about meeting for lunch too?
Anyway, that’s all for (3) now. Write again (4) soon.
(5) Best wishes.
Paige
Tạm dịch:
Lily thân mến,
Cảm ơn bức thư của bạn. Bạn có khỏe không? Tôi đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời. Lauren đến và chúng tôi xem bộ phim Người Hobbit phần ba trên DVD. Tôi đã xem bộ phim thứ hai vào năm ngoái và tôi yêu thích nó.
Tôi rất thích bộ phim, nhưng tôi không nghĩ nó xuất sắc. Có một số cảnh thú vị, nhưng nó thực sự dài và tôi hơi chán khi kết thúc.
Trước bộ phim, chúng tôi đã làm pizza và bỏng ngô. Chúng tôi đã ăn chúng trong khi xem phim. (Chiếc bánh pizza đã bị cháy một chút!)
Bạn có muốn đi mua sắm vào cuối tuần tới không? Tôi cần mua một món quà sinh nhật cho ba tôi, nhưng tôi muốn tìm một số quần áo cho tôi cùng một lúc. Còn gặp nhau ăn trưa nữa thì sao?
Dù sao, đó là tất cả cho bây giờ Viết lại sớm nha!
Lời chúc tốt nhất.
Paige
Bài 4
4. Circle the aspects of the film that Paige talks about.
(Khoanh quanh các khía cạnh của bộ phim mà Paige nói đến.)
acting | characters | ending | plot |
script | special effects | length | scenes |
Phương pháp giải:
- acting: diễn xuất
- script: kịch bản
- characters: nhân vật
- special effects: hiệu ứng đặc biệt
- ending: phần kết
- length: độ dài
- plot: cốt chuyện
- scenes: cảnh quay
Lời giải chi tiết:
Thông tin: “There are some exciting scenes, but it’s really long”
(Có một số cảnh thú vị, nhưng nó thực sự dài)
Bài 5
5. Read the task below. Underline the parts of Paige’s letter which give extra information about each of the four points.
(Đọc nhiệm vụ bên dưới. Hãy gạch dưới các phần của lá thư của Paige để cung cấp thêm thông tin về từng điểm trong số bốn điểm.)
You and a friend watched a film at your house recently.
Write a letter to another friend in which you:
Say what film you watched.
Give your personal opinion of the film.
Mention something else you did on that occasion.
Suggest an activity to do with the friend you are writing to.
(Bạn và một người bạn đã xem một bộ phim tại nhà bạn gần đây.
Viết thư cho một người bạn khác, trong đó bạn:
• Nói bộ phim bạn đã xem.
• Đưa ra ý kiến cá nhân của bạn về bộ phim.
• Đề cập đến việc khác mà bạn đã làm trong dịp đó.
• Đề xuất một hoạt động để làm với người bạn mà bạn đang viết thư cho.)
Lời giải chi tiết:
Gạch dưới các thông tin bổ sung của 4 mục yêu cầu trong lá thư:
Say what film you watched.
(Nói bộ phim bạn đã xem.)
we watched the third Hobbit film on DVD
(chúng tôi xem bộ phim Người Hobbit phần ba trên DVD)
Give your personal opinion of the film.
(Đưa ra ý kiến cá nhân của bạn về bộ phim.)
I enjoyed the film, but I didn’t think it was brilliant. There are some exciting scenes, but it’s really long and I got a bit bored by the end.
(Tôi rất thích bộ phim, nhưng tôi không nghĩ nó xuất sắc. Có một số cảnh thú vị, nhưng nó thực sự dài và tôi hơi chán khi kết thúc.)
Mention something else you did on that occasion.
(Đề cập đến việc khác mà bạn đã làm trong dịp đó.)
Before the film, we made pizzas and popcorn. We ate them while we were watching the film.
(Trước bộ phim, chúng tôi đã làm pizza và bỏng ngô. Chúng tôi đã ăn chúng trong khi xem phim.)
Suggest an activity to do with the friend you are writing to.
(Đề xuất một hoạt động để làm với người bạn mà bạn đang viết thư cho.)
Would you like to go shopping next weekend?
How about meeting for lunch too?
(Bạn có muốn đi mua sắm vào cuối tuần tới không?
Gặp nhau ăn trưa thì sao)
Bài 6
6. Write a letter for the task in exercise 5. Remember to include extra information for each point. Do not copy ideas from the model in exercise 3.
(Viết một lá thư cho nhiệm vụ trong bài tập 5. Hãy nhớ ghi thêm thông tin cho mỗi điểm. Không sao chép ý tưởng từ mô hình trong bài tập 3.)
___________________ (greeting)
______________________________________ (introduction)
______________________________________ (what film?)
_________________________________________________________
______________________________________ (your opinion)
_________________________________________________________
_________________________________________________________
______________________________________ (another activity)
_________________________________________________________
_________________________________________________________
________________________________________________________ (an invitation)
_________________________________________________________
___________________ ___________________ (final paragraph)
___________________ (close the letter)
___________________ (sign your name)
Lời giải chi tiết:
Dear Bao (greeting)
Thanks for sending me the nice skirt last week. It’s comfortable and beautiful. How are you? I had a wonderful Independence Day with Thanh. We went to the CGV cinema to watch Train to Busan movie. (introduction and film)
This is an extremely famous film for all ages. The message is very meaningful. and the ending is very moving. We cried a lot. (my opinion)
In addition to the ticket, we also bought popcorn with coke. Oh, the cinema sold popcorn with a new flavor, which is strawberry. It was very yummy. We ate it during the film. (another activity)
Are you free next Saturday? I would like to invite you to the new buffet restaurant which has just been opened in the Cresent Mall near my house. I also need some advice from you for our next interview. (an invitation)
I’d better go now. Write again soon. (final paragraph)
Love, (close the letter)
Trang (sign my name)
Tạm dịch:
Bảo thân mến (lời chào)
Cảm ơn vì đã gửi cho tôi chiếc váy đẹp vào tuần trước. Nó thoải mái và đẹp. Bạn khỏe không? Tôi đã có một ngày Quốc khánh tuyệt vời với Thanh. Chúng tôi đến rạp CGV để xem phim Train to Busan. (giới thiệu và phim)
Đây là một bộ phim vô cùng nổi tiếng với mọi lứa tuổi. Thông điệp rất ý nghĩa, và cái kết rất cảm động. Chúng tôi đã khóc rất nhiều. (ý kiến cá nhân của tôi)
Ngoài vé, chúng tôi còn mua bỏng ngô với coca. Ồ, rạp chiếu phim có bán bỏng ngô với một hương vị mới, đó là dâu tây. Nó rất ngon. Chúng tôi đã ăn nó trong suốt bộ phim. (hoạt động khác)
Thứ bảy tuần sau bạn có rảnh không? Tôi muốn mời bạn đến nhà hàng buffeet mới được khai trương trong Cresent Mall gần nhà tôi. Tôi cũng cần một số lời khuyên từ bạn cho cuộc phỏng vấn tiếp theo của tôi. (lời mời)
Tôi phải đi ngay rồi. Viết lại sớm nha. (đoạn cuối)
Yêu, (đóng lá thư)
Trang (ký tên của tôi)
Phần 1. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống
Chủ đề 3. Một số hiểu biết về phòng thủ dân sự
Chương 6. Các cộng đồng dân tộc Việt Nam
Unit 5: Inventions
Chủ đề A. Máy tính và xã hội tri thức
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10