Bài 1
1. WORD FRIENDS: Complete the sentences with the correct verbs.
(Hoàn thành câu với động từ đúng.)
1. I know that I have dreams, but I can never remember them.
(Tôi biết rằng tôi có những giấc mơ, nhưng tôi không thể nhớ nó.)
2. I usually ___ in bed until lunchtime on Saturdays!
3. During the week, I always need to ___ up at 7.30 a.m, but I need a clock to ___ me up on time.
4. I like to ___ ready for bed quite early and then read a book for half an hour.
5. My baby sister has to ___ to bed early and she hates it.
6. If I ___ badly, I can’t work very well the next day.
Lời giải chi tiết:
2. I usually stay in bed until lunchtime on Saturdays!
(Tôi thường ở trên giường cho đến giờ ăn trưa vào thứ bảy!)
3. During the week, I always need to get up at 7.30 a.m, but I need a clock to wake me up on time.
(Trong tuần, tôi luôn cần thức dậy vào lúc 7.30 sáng, nhưng tôi cần chiếc đồng hồ để đánh thức tôi dậy đúng giờ.)
4. I like to get ready for bed quite early and then read a book for half an hour.
(Tôi thích chuẩn bị đi ngủ khá sớm và sau đó đọc sách trong vòng nửa tiếng.)
5. My baby sister has to go to bed early and she hates it.
(Em gái của tôi phải đi ngủ sớm và cô ấy ghét nó.)
6. If I sleep badly, I can’t work very well the next day.
(Nếu tôi có giấc ngủ không tốt, tôi không thể làm việc tốt vào ngày hôm sau.)
Bài 2
2. Read the text and choose the best answers.
1. Mai is writing to Tâm to give advice about
a. her friendship problem.
b. her school work.
c. her sleep problem.
2. Mai thinks that Tâm’s problem is
a. unusual.
b. normal.
c. interesting.
3. Mai got some good advice from
a. her parents.
b. her teacher.
c. her doctor.
4. Mai advises Tâm to
a. relax before bedtime.
b. see her doctor.
c. go to bed at different times.
Phương pháp giải:
Dịch bài:
Chào Tâm,
Thật tệ khi nghe về vấn đề giấc ngủ của bạn. Nhưng bạn không cô đơn đâu. Tôi cũng có vấn đề về giấc ngủ. Tuy nhiên, sau khi nói chuyện với bác sĩ của tôi, bây giờ tôi có thể ngủ ngon hơn. Đây là một số lời khuyên của bác sĩ: Đầu tiên, thư giãn trước khi đi ngủ (đừng dành nhiều thời gian để nói chuyện với bạn của bạn trước khi đi ngủ!). Nó cũng là một ý kiến hay khi đi tắm nước ấm hay nghe một vài bản nhạc nhẹ. Và có cùng một thói quen! – đi ngủ và thức dậy cùng một lúc. Đừng lo lắng về không ngủ được – nó làm tồi tệ hơn! Tôi hi vọng giấc ngủ của bạn sẽ tốt hơn!
Mai.
Lời giải chi tiết:
1. Mai is writing to Tâm to give advice about
(Mai đang viết tới Tâm lời khuyên về)
c. her sleep problem.
(vấn đề ngủ của cô ấy.)
Dẫn chứng:
“It’s sad to hear about your sleep problem … I got some problems, too.”
2. Mai thinks that Tâm’s problem is
(Mai nghĩ rằng vấn đề của Tâm là)
b. normal.
(bình thường.)
3. Mai got some good advice from
(Mai đã được những lời khuyên tốt từ)
c. her doctor.
(bác sĩ của cô ấy.)
Dẫn chứng:
“after talking to my doctor, I can sleep better now”
4. Mai advises Tâm to
(Mai khuyên Tâm)
a. relax before bedtime.
(thư giãn trước khi ngủ.)
Dẫn chứng:
“First, relax before bedtime”
Câu 3
.
CHƯƠNG III. THỐNG KÊ
Chương 2: Số thực
Chủ đề 10. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Unit 3. The past
Chương 1. Số hữu tỉ
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World