Bài 1
1. Nội dung câu hỏi
Mark the sentences S (simple) or C (compound).
1. In some countries, you shouldn't show the bottom of your feet.
2. Lâm invited me to his house, so I took a gift for him.
3. You should accept a gift, but you shouldn't open it in front of other people.
4. Samantha took her shoes off and she left them at the door.
5. I waited for my grandmother to start eating her food.
2. Phương pháp giải
Đánh dấu câu S (câu đơn) hoặc C (câu ghép).
3. Lời giải chi tiết
1. In some countries, you shouldn't show the bottom of your feet. [S]
(Ở một số quốc gia, bạn không nên để lộ lòng bàn chân.)
2. Lâm invited me to his house, so I took a gift for him. [C]
(Lâm mời tôi đến nhà anh ấy, vì vậy tôi đã mang một món quà cho anh ấy.)
3. You should accept a gift, but you shouldn't open it in front of other people. [C]
(Bạn nên nhận một món quà, nhưng bạn không nên mở nó trước mặt người khác.)
4. Samantha took her shoes off and she left them at the door. [C]
(Samantha cởi giày ra và cô ấy để chúng ở cửa.)
5. I waited for my grandmother to start eating her food. [S]
(Tôi đợi bà tôi bắt đầu ăn món ăn của bà.)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Fill in each gap with and, or, but or so.
1. Kate invited me for dinner, _____ I was working that night.
2. The guests arrived _____ we started the birthday party.
3. Polly was hot, _____ I offered her a cold drink.
4. In Việt Nam, you can shake hands _____ you can bow your head slightly with a smile to greet people.
2. Phương pháp giải
Điền vào mỗi chỗ trống với and, or, but hoặc so.
3. Lời giải chi tiết
1. Kate invited me for dinner, but I was working that night.
(Kate mời tôi ăn tối, nhưng tối hôm đó tôi đang làm việc.)
2. The guests arrived and we started the birthday party.
(Khách đã đến và chúng tôi bắt đầu tiệc sinh nhật.)
3. Polly was hot, so I offered her a cold drink.
(Polly thấy nóng nên tôi mời cô ấy đồ uống lạnh.)
4. In Việt Nam, you can shake hands or you can bow your head slightly with a smile to greet people.
(Ở Việt Nam, bạn có thể bắt tay hoặc có thể hơi cúi đầu với một nụ cười để chào mọi người.)
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Choose the correct options.
1. I took off my shoes as soon as/ although I walked in the house.
2. After/Because I got home, I sent a thank-you note to Minh.
3. I didn't open my gift in front of other people because/before it's impolite in the local culture.
4. When/Because I meet someone, I always bow my head for greeting.
5. When/Although I am usually polite, I sometimes make mistakes.
6. If/As soon as Jenny invites me to her home, I will offer her some fruit.
2. Phương pháp giải
Chọn các phương án đúng.
3. Lời giải chi tiết
1. I took off my shoes as soon as I walked in the house.
(Tôi cởi giày ngay khi bước vào nhà.)
2. After I got home, I sent a thank-you note to Minh.
(Sau khi về nhà, tôi đã gửi thư cảm ơn cho Minh.)
3. I didn't open my gift in front of other people because it's impolite in the local culture.
(Tôi không mở quà trước mặt người khác vì điều đó là bất lịch sự trong văn hóa địa phương.)
4. When I meet someone, I always bow my head for greeting.
(Khi gặp ai, tôi luôn cúi đầu chào.)
5. Although I am usually polite, I sometimes make mistakes.
(Mặc dù tôi thường lịch sự, nhưng đôi khi tôi mắc lỗi.)
6. If Jenny invites me to her home, I will offer her some fruit.
(Nếu Jenny mời tôi đến nhà cô ấy, tôi sẽ tặng cô ấy một ít trái cây.)
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Combine the sentences using the words in brackets.
1. Giving the thumbs up means 'everything is OK' in many countries. It's very rude in Thailand. (BUT)
2. I arrived home. I sent a thank-you note to Jane. (AS SOON AS)
3. I arrived late. Everyone was very polite. (ALTHOUGH)
4. I go to friends' houses. I always offer some flowers. (WHEN)
2. Phương pháp giải
Kết hợp các câu sử dụng các từ trong ngoặc.
3. Lời giải chi tiết
1. Giving the thumbs up means 'everything is OK' in many countries, but it's very rude in Thailand.
(Giơ ngón tay cái lên có nghĩa là "mọi thứ đều ổn" ở nhiều quốc gia, nhưng điều đó rất thô lỗ ở Thái Lan.)
2. As soon as I arrived home, I sent a thank-you note to Jane.
(Ngay sau khi tôi về đến nhà, tôi đã gửi một bức thư cảm ơn cho Jane.)
I sent a thank-you note to Jane as soon as I arrived home.
(Tôi đã gửi thư cảm ơn cho Jane ngay khi tôi về đến nhà.)
3. Although I arrived late, everyone was very polite.
(Mặc dù tôi đến muộn nhưng mọi người đều rất lịch sự.)
Everyone was very polite although I arrived late.
(Mọi người đều rất lịch sự mặc dù tôi đến muộn.)
4. When I go to friends' houses, I always offer some flowers.
(Khi đến nhà bạn bè, tôi luôn tặng hoa.)
I always offer some flowers when I go to friends' houses.
(Tôi luôn tặng hoa khi đến nhà bạn bè.)
Bài 5
1. Nội dung câu hỏi
Complete the email with and, but, so, before and after.
Hi Jenny,
Here I am in Việt Nam 1) _____ I am having a great time. My friend, Thanh, invited me to her house last night, 2) _____ I offered a gift. I took off my shoes 3) _____ I entered her house. All her family were there and we greeted each other by bowing our heads slightly with a smile. When Thanh's grandparents started eating their dinner, we all ate ours - it was great! I sent a thank-you note to Thanh 4) _____ I got home. I want to invite Thanh's family for dinner, 5) _____ my flat is very small. Maybe I will take them to a restaurant.
Bye for now.
Sarah
2. Phương pháp giải
Hoàn thành email với and, but, so, before và after.
3. Lời giải chi tiết
Hi Jenny,
Here I am in Việt Nam 1) and I am having a great time. My friend, Thanh, invited me to her house last night, 2) so I offered a gift. I took off my shoes 3) before I entered her house. All her family were there and we greeted each other by bowing our heads slightly with a smile. When Thanh's grandparents started eating their dinner, we all ate ours - it was great! I sent a thank-you note to Thanh 4) after I got home. I want to invite Thanh's family for dinner, 5) but my flat is very small. Maybe I will take them to a restaurant.
Bye for now.
Sarah
(Hi Jenny,
Tôi đang ở Việt Nam và tôi đang có một khoảng thời gian tuyệt vời. Bạn của tôi, Thanh, đã mời tôi đến nhà cô ấy tối qua, vì vậy tôi đã tặng một món quà. Tôi cởi giày trước khi bước vào nhà cô ấy. Tất cả gia đình cô ấy đều có mặt ở đó và chúng tôi chào nhau bằng cách cúi đầu nhẹ với một nụ cười. Khi ông bà của Thanh bắt đầu ăn tối, tất cả chúng tôi đều ăn phần của mình - thật tuyệt! Tôi đã gửi thư cảm ơn cho Thanh sau khi tôi về nhà. Tôi muốn mời gia đình Thành ăn tối, nhưng căn hộ của tôi rất nhỏ. Có lẽ tôi sẽ đưa họ đến một nhà hàng.
Tạm biệt bây giờ nhé.
Sarah)
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 6
Phần Lịch sử
Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
Chương 5: Điện
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 1
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8