Bài 1
1. Look at the jobs and answer the questions.
(Nhìn vào các công việc và trả lời các câu hỏi.)
builder estate agent gardener journalist locksmith
photographer pizza delivery man / woman police officer
stunt performer surfing instructor video game developer
Which job is connected with …
1. flowers and plants? _______________________
2. selling houses? __________________________
3. a water sport? _______________________
4. fast food? _______________________
5. cameras? _______________________
6. copying keys? _______________________
7. fighting crime? _______________________
8. film and TV? _______________________
9. computers and entertainment? _______________________
10. construction? _______________________
11. writing for newspapers? _______________________
Phương pháp giải:
- builder: thợ xây
- estate agent: công ty bất động sản
- gadener: người làm vườn
- journalist: nhà báo
- locksmith: thợ khóa
- photographer: thợ chụp hình
- pizza delivery man / woman: nhân viên giao hàng pizza
- police officer: cảnh sát
- stunt performer: diễn viên đóng thế
- surfing instructor: người hướng dẫn lướt sóng
- video game developer: nhà phát triển trò chơi điện tử
Lời giải chi tiết:
1. gardener | 2. estate agent | 3. surfing instructor | 4. pizza delivery man / woman | 5. photographer | 6. locksmith | 7. police officer | 8. stunt performer | 9. video game developer | 10. builder | 11. journalist |
Which job is connected with …
(Công việc nào được kết nối với…)
1. flowers and plants? gardener
(hoa và cây? người làm vườn)
2. selling houses? estate agent
(bán nhà? đại lý bất động sản)
3. a water sport? surfing instructor
(một môn thể thao dưới nước? người hướng dẫn lướt sóng)
4. fast food? pizza delivery man / woman
(thức ăn nhanh? người đàn ông / phụ nữ giao bánh pizza)
5. cameras? photographer
(máy ảnh? nhiếp ảnh gia)
6. copying keys? locksmith
(sao chép chìa khóa? thợ khóa)
7. fighting crime? police officer
(chống tội phạm? Cảnh sát)
8. film and TV? stunt performer
(phim và TV? diễn viên đóng thế)
9. computers and entertainment? video game developer
(máy tính và giải trí? nhà phát triển trò chơi điện tử)
10. construction? builder
(sự thi công? người xây dựng)
11. writing for newspapers? journalist
(viết cho báo? nhà báo)
Bài 2
2. Read the Listening Strategy. Then choose the correct words and phrases to complete the sentences.
(Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó chọn các từ và cụm từ chính xác để hoàn thành các câu.)
1. Being a surfing instructor sounds great, but as I see it / not only that, it’s quite repetitive.
2. Stunt performers have to do a lot of dangerous things, moreover / such as falling off buildings.
3. Photographers often travel around a lot, although / for example some of them work in a studio.
4. Gardeners are not well paid, but as a result / in spite of this, many of them love their jobs.
5. Estate agents do badly during recessions, and nevertheless / that’s because fewer people buy houses.
6. Being a builder is hard work. However / What is more, you’re often on your feet all day.
Phương pháp giải:
- as I see it: như tôi thấy nó
- not only that: không chỉ vậy
- moreover = what is more: hơn nữa
- such as: như là
- although: mặc dù
- for example: ví dụ
- as a result: kết quả là
- in spite of this: mặc dù vậy
- nevertheless = however: tuy nhiên
Lời giải chi tiết:
1. as I see it | 2. such as | 3. although | 4. in spite of this | 5. that’s because | 6. What is more |
1. Being a surfing instructor sounds great, but as I see it, it’s quite repetitive.
(Trở thành một người hướng dẫn lướt sóng nghe có vẻ tuyệt vời, nhưng theo tôi thấy, nó khá lặp đi lặp lại.)
2. Stunt performers have to do a lot of dangerous things, such as falling off buildings.
(Diễn viên đóng thế phải làm rất nhiều việc nguy hiểm, chẳng hạn như rơi khỏi các tòa nhà.)
3. Photographers often travel around a lot, although some of them work in a studio.
(Các nhiếp ảnh gia thường đi du lịch nhiều nơi, mặc dù một số người trong số họ làm việc trong studio.)
4. Gardeners are not well paid, but in spite of this, many of them love their jobs.
(Những người làm vườn không được trả lương cao, mặc dù vậy, nhiều người trong số họ vẫn yêu thích công việc của mình.)
5. Estate agents do badly during recessions, and that’s because fewer people buy houses.
(Các đại lý bất động sản làm ăn không tốt trong thời kỳ suy thoái, đó là do ít người mua nhà hơn.)
6. Being a builder is hard work. What is more, you’re often on your feet all day.
(Là một người xây dựng là một công việc khó khăn. Hơn nữa, bạn thường đứng trên đôi chân của mình cả ngày.)
Bài 3
3. Read the sentences and choose the correct ending, a or b.
(Đọc các câu và chọn kết thúc đúng, a hoặc b.)
1. Being a sports coach isn’t well paid. On the other hand,
a. it can be quite repetitive.
b. it can be very rewarding.
2. Farm workers have a physically demanding job. In other words,
a. it’s often very tiring.
b. it’s often quite varied.
3. My uncle wanted to be an engineer. However,
a. he worked hard and got the qualifications.
b. he couldn’t afford to get the qualifications.
4. My aunt paid for her degree by getting various part-time jobs; for example,
a. she worked as a cleaner every evening.
b. she studied hard and did well in her exams.
5. My grandfather worked as a police officer, a paramedic, a farm worker … What I mean is,
a. gardener was the job he liked best.
b. he did a variety of different jobs during his life.
Lời giải chi tiết:
1. b | 2. a | 3. b | 4. a | 5.b |
1. Being a sports coach isn’t well paid. On the other hand,
(Làm huấn luyện viên thể thao không được trả lương cao)
b. it can be very rewarding.
(nó có thể rất bổ ích.)
2. Farm workers have a physically demanding job. In other words,
(Công nhân nông trại có một công việc đòi hỏi thể chất. Nói cách khác,)
a. it’s often very tiring.
(nó thường rất mệt mỏi.)
3. My uncle wanted to be an engineer. However,
(Chú tôi muốn trở thành một kỹ sư. Tuy nhiên,)
b. he couldn’t afford to get the qualifications.
(anh ấy không đủ khả năng để đạt được các bằng cấp.)
4. My aunt paid for her degree by getting various part-time jobs; for example,
(Dì của tôi đã trả tiền cho bằng cấp của mình bằng cách nhận nhiều công việc bán thời gian khác nhau; Ví dụ,)
a. she worked as a cleaner every evening.
(cô ấy làm công việc quét dọn vào mỗi buổi tối.)
5. My grandfather worked as a police officer, a paramedic, a farm worker … What I mean is,
(Ông tôi làm cảnh sát, nhân viên y tế, công nhân nông trường ... Ý tôi là,)
b. he did a variety of different jobs during his life.
(ông đã làm nhiều công việc khác nhau trong suốt cuộc đời của mình.)
Bài 4
4. Listen to an interview with a female lorry driver called Sally Stone. What did she do before she became a lorry driver?
(Hãy lắng nghe cuộc phỏng vấn với một nữ tài xế xe tải tên là Sally Stone. Cô ấy đã làm gì trước khi trở thành tài xế xe tải?)
a. She went to college.◻
b. She worked as a hairdresser.◻
c. She worked at her dad’s company.◻
Phương pháp giải:
Bài nghe
Host: Today in our series about women in unusual jobs, I’m talking to Sally Stone. Hello, Sally.
Sally: Hello.
H: So what made you get a job in transport?
S: I wasn’t sure what to do when I left school, so I went to college and trained as a hairdresser. But I decided it wasn’t for me. It’s badly paid and I wanted something more challenging. So I left college without completing the course.
H: Were your parents disappointed?
S: No, not at all! In fact, Dad said, why don’t you come and work with me? He has a transport company. And I thought, why not? It was the easiest thing to do, really.
H: You need a special licence to drive big lorries, don’t you? Was it difficult to pass the driving test?
S: Lots of people fail, but I passed first time.
H: What was it like, when you drove for the first time on your own?
S: It was a bit scary but I soon got used to it.
H: What do you like about the job?
S: I love travelling around and seeing different places. I like being on my own for long periods of time. It’s much more rewarding than a nine-to-five job, I think.
H: How do men react when they see a woman behind the wheel?
S: They often stare, especially when I’m sitting in a traffic jam.
H: I think they can’t quite believe what they’re seeing.
H: Only one in 200 lorry drivers is a woman. Why aren’t there more, do you think?
S: I don’t know. But it’s a pity, because women are very good at it.
H: How do you mean?
S: Well, you need to drive carefully and safely, and not too fast. You need to be patient and not get angry with other drivers. In my view women are usually better at all those things than men!
H: But male lorry drivers drive carefully and safely too.
S: Of course they do. I’m not saying that male drivers are less safe, of course. It’s just that they aren’t any better than women at what they do.
H: Thank you, Sally, for talking to us today.
Bài dịch
Người dẫn chương trình: Hôm nay, trong loạt bài của chúng tôi về những người phụ nữ làm những công việc bất thường, tôi đang nói chuyện với Sally Stone. Xin chào, Sally.
Sally: Xin chào.
H: Vậy điều gì đã khiến bạn có được công việc vận tải?
S: Tôi không biết phải làm gì khi rời trường học, vì vậy tôi đã đi học đại học và được đào tạo thành một thợ làm tóc. Nhưng tôi quyết định nó không dành cho tôi. Nó được trả rất tệ và tôi muốn một cái gì đó thách thức hơn. Vì vậy, tôi đã bỏ dở đại học mà không hoàn thành khóa học.
H: Bố mẹ bạn có thất vọng không?
S: Không, không hề! Trên thực tế, bố nói, tại sao con không đến làm việc với bố? Ông ấy có một công ty vận tải. Và tôi nghĩ, tại sao không? Đó là điều dễ dàng nhất để làm, thực sự.
H: Bạn cần một giấy phép đặc biệt để lái những chiếc xe tải lớn, phải không? Có khó để vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe không?
S: Rất nhiều người thất bại, nhưng tôi đã vượt qua lần đầu tiên.
H: Cảm giác như thế nào khi lần đầu tiên bạn tự mình lái xe?
S: Nó có một chút đáng sợ nhưng tôi đã sớm quen với nó.
H: Bạn thích công việc gì?
S: Tôi thích đi du lịch khắp nơi và khám phá những nơi khác nhau. Tôi thích ở một mình trong một thời gian dài. Tôi nghĩ đó là điều bổ ích hơn nhiều so với một công việc giờ hành chính.
H: Đàn ông phản ứng thế nào khi thấy phụ nữ ngồi sau tay lái?
S: Họ thường nhìn chằm chằm, đặc biệt là khi tôi đang bị tắc đường.
Tôi: nghĩ rằng họ không thể tin được những gì họ đang thấy.
H: Cứ 200 người lái xe tải thì chỉ có một người là phụ nữ. Tại sao không có nhiều hơn, bạn có nghĩ vậy không?
S: Tôi không biết. Nhưng thật đáng tiếc, vì phụ nữ rất giỏi việc đó.
H: Ý bạn là như thế nào?
S: Vâng, bạn cần phải lái xe cẩn thận và an toàn, và không quá nhanh. Bạn cần phải kiên nhẫn và không nổi giận với những người lái xe khác. Theo quan điểm của tôi, phụ nữ thường giỏi tất cả những điều đó hơn nam giới!
H: Nhưng những người lái xe tải nam cũng lái xe cẩn thận và an toàn.
S: Tất nhiên là họ làm. Tất nhiên, tôi không nói rằng nam tài xế kém an toàn. Chỉ là họ không giỏi hơn phụ nữ về những gì họ làm.
H: Cảm ơn Sally đã nói chuyện với chúng tôi ngày hôm nay.
Lời giải chi tiết:
a. She went to college.
Thông tin: “I went to college and trained as a hairdresser. But I decided it wasn’t for me. It’s badly paid and I wanted something more challenging. So I left college without completing the course….Dad said, why don’t you come and work with me? He has a transport company.”
(Tôi đã học đại học và được đào tạo như một thợ làm tóc. Nhưng tôi quyết định nó không dành cho tôi. Nó được trả rất tệ và tôi muốn một cái gì đó thách thức hơn. Vì vậy, tôi đã rời trường đại học mà không hoàn thành khóa học…. Bố nói, tại sao bạn không đến làm việc với tôi? Ông ấy có một công ty vận tải.)
Bài 5
5. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true (T) of false (F)?
(Đọc đoạn văn phía dưới. Sau đó, hãy nghe lại. Các câu đúng (T) có sai (F) không?)
1. Sally is a qualified hairdresser. ◻
2. Sally decided to become a lorry driver because it is easier than hairdressing. ◻
3. Sally and her father work in the same job sector. ◻
4. Sally took the driving test only once. ◻
5. Sally says most men are surprised to see a woman driving a lorry. ◻
6. Sally thinks that female lorry drivers are safer than male lorry drivers. ◻
Lời giải chi tiết:
1. F | 2. F | 3. T | 4. T | 5. T | 6. F |
1. Sally is a qualified hairdresser. FALSE
(Sally là một thợ làm tóc có trình độ.)
Thông tin: ““I went to college and trained as a hairdresser. But I decided it wasn’t for me.”
(Tôi đã học đại học và được đào tạo như một thợ làm tóc. Nhưng tôi quyết định nó không dành cho tôi.)
2. Sally decided to become a lorry driver because it is easier than hairdressing. FALSE
(Sally quyết định trở thành tài xế xe tải vì công việc này dễ hơn làm tóc.)
Thông tin: “Dad said, why don’t you come and work with me? He has a transport company. And I thought, why not?”
(Bố nói, tại sao con không đến làm việc với bố? Anh ấy có một công ty vận tải. Và tôi nghĩ, tại sao không?)
3. Sally and her father work in the same job sector. TRUE
(Sally và cha của cô ấy làm việc trong cùng một lĩnh vực công việc.)
Thông tin: “Dad said, why don’t you come and work with me? He has a transport company. And I thought, why not?”
(Bố nói, tại sao con không đến làm việc với bố? Anh ấy có một công ty vận tải. Và tôi nghĩ, tại sao không?)
4. Sally took the driving test only once. TRUE
(Sally chỉ làm bài kiểm tra lái xe một lần.)
Thông tin: “Lots of people fail, but I passed first time.”
(Rất nhiều người thất bại, nhưng tôi đã vượt qua lần đầu tiên.)
5. Sally says most men are surprised to see a woman driving a lorry. TRUE
(Sally nói rằng hầu hết đàn ông đều ngạc nhiên khi thấy một phụ nữ lái xe tải.)
Thông tin: “They often stare……..I think they can’t quite believe what they’re seeing.”
(Họ thường nhìn chằm chằm …… .. Tôi nghĩ họ không thể tin được những gì họ đang nhìn thấy.)
6. Sally thinks that female lorry drivers are safer than male lorry drivers. FALSE
(Sally cho rằng tài xế xe tải nữ an toàn hơn tài xế xe tải nam.)
Thông tin: “I’m not saying that male drivers are less safe, of course. It’s just that they aren’t any better than women at what they do.”
(Tất nhiên, tôi không nói rằng nam tài xế kém an toàn. Chỉ là họ không giỏi hơn phụ nữ về những gì họ làm.)
Đề kiểm tra giữa học kì I
Chủ đề 4: Ứng dụng tin học
Đề thi học kì 1
CHƯƠNG VII. NGUYÊN TỐ NHÓM VIIA- HALOGEN
Review 3
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10