Bài 1
1. Listen to a dialogue between two people. For questions (1-4), choose the correct answer (A,B, or C)
(Nghe đoạn hội thoại giữa hai người. Cho câu hỏi (1-4), hãy chọn đáp án chính xác (A, B, hoặc C).)
1. Jenny didn’t tell people about her videos because she ________________.
A. thinks her friends won’t like them
B. prefers follower who don’t know her
C. only wants her friend to follow
2. Which equiment did Jenny borow?
A. the microphone
B. the ring light
C. the editing software
3. Jenny’s videos show her ___________.
A. singing
B. miming
C. acting
4. Most of the comments Jenny gets are ______________.
A. negative
B. hurtful
C. positive
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Cameron: Hi, Jenny! I saw your TikTok videos online – I love them! Why didn't you tell me about them?
Jenny: Well, I wasn't sure you'd be interested. Also, I want to know all my comments and likes are real, and my followers are true. My friends may leave positive comments even if they don't like my content.
Cameron: I see. How do you make TikToks? Did you have to buy any expensive equipment?
Jenny: I use my mobile phone. I bought a ring light but that didn't cost much. I'm using my sister's microphone at the moment, but I'll buy my own soon and I edit all my videos using the free software on the app.
Cameron: Well, congrats! Your videos are great.
Jenny: Thanks. I love drama. It was weird at first - acting on camera! But I'm used to it now. My next video is going to be me miming to different soundbites.
Cameron: That's a good idea. Do you ever get any negative comments?
Jenny: Yeah, a few sometimes. Not everyone will like them, and that's fine. I just ignore any hurtful comments. Enough people give me encouragement, so I feel good.
Cameron: You should! Your videos are fantastic!
Jenny: Thanks!
Tạm dịch hội thoại:
Cameron: Chào Jenny! Tôi đã xem video TikTok của bạn trực tuyến - Tôi yêu chúng! Tại sao bạn không nói với tôi về chúng?
Jenny: Chà, tôi không chắc là bạn có hứng thú. Ngoài ra, tôi muốn biết tất cả nhận xét và lượt thích của mình là thật, và
những người theo tôi là đúng. Bạn bè của tôi có thể để lại những bình luận tích cực ngay cả khi họ không thích nội dung của tôi.
Cameron: Tôi hiểu rồi. Làm thế nào để bạn tạo TikToks? Bạn có phải mua bất kỳ thiết bị đắt tiền nào không?
Jenny: Tôi sử dụng điện thoại di động của mình. Tôi đã mua một chiếc đèn vòng nhưng không tốn nhiều tiền. Tôi đang sử dụng micrô của em gái tôi
vào lúc này, nhưng tôi sẽ sớm mua video của riêng mình và tôi chỉnh sửa tất cả video của mình bằng phần mềm miễn phí trên ứng dụng.
Cameron: Chà, chúc mừng! Video của bạn rất tuyệt.
Jenny: Cảm ơn. Tôi yêu thích bộ phim truyền hình. Lúc đầu thật kỳ lạ - diễn trước máy quay! Nhưng bây giờ tôi đã quen. Video tiếp theo của tôi
sẽ là tôi bắt chước các âm thanh khác nhau.
Cameron: Đó là một ý kiến hay. Bạn có bao giờ nhận được bất kỳ nhận xét tiêu cực nào không?
Jenny: Ừ, thỉnh thoảng cũng có vài lần. Không phải ai cũng sẽ thích chúng, và điều đó ổn. Tôi chỉ phớt lờ mọi bình luận gây tổn thương.
Đủ mọi người động viên tôi nên tôi cảm thấy rất vui.
Cameron: Bạn nên! Video của bạn thật tuyệt vời!
Jenny: Cảm ơn!
Lời giải chi tiết:
1-B | 2-A | 3-C | 4-C |
1. B
Jenny didn’t tell people about her videos because she ________________.
(Jenny đã không kể cho mọi người về những video của cô ấy bởi vì _________.)
A. thinks her friends won’t like them
(nghĩ bạn của cô ấy sẽ không thích chúng.)
B. prefers follower who don’t know her
(thích những người theo dõi mà không biết cô ấy)
C. only wants her friend to follow her
(chỉ muốn bạn bè theo dõi)
2. A
Which equipment did Jenny borrow?
(Cái thiết bị mà Jenny mượn?)
A. the microphone (chiếc mic)
B. the ring light (đèn vòng)
C. the editing software (phần mềm chỉnh sửa)
3. C
Jenny’s videos show her ___________.
(Video của Jenny thể hiện cái gì của cô ấy)
A. singing (hát)
B. miming (kịch)
C. acting (diễn)
4. A
Most of the comments Jenny gets are __________.
(Hầu hết những bình luận của Jenny nhận được là_____)
A. negative (tiêu cự)
B. hurtful (gây tổn thương)
C. positive (tích cực)
Bài 2
2. Listen and match the people to the topics (1-6). Which topic is each peson going to do their project on? There are two extra topics.
(Nghe và nối mọi người với các chủ đề từ (1-6). Cái chủ đề nào được mỗi người thực hiện. Có hai chủ đề thừa.)
People Ricky __ Carl __ Dianne __ Gemma __ | 1 digital assistants 2 social media 3 3D printing 4 the Internet 5 self-driving car 6 humanoid robots |
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Diane: Hi, Gemma. Have you decided what you're doing your ICT project on yet?
Gemma: No, I haven't, have you Diane?
Diane: Well, I've narrowed it down to two self-driving cars or humanoid robots.
Gemma: Hmm, I think Ricky is doing his on self-driving cars because he likes anything to do with cars.
Diane: I guess that leaves humanoid robots for me then. Do you know what Carl is doing his on?
Gemma: No, but if I had to guess, I'd say digital assistants because he's always going on about Alexa.
Diane: Haha. I know what you mean, but I remember now, he said he was going to do it on social media. And what about you? You need to decide.
Gemma: I'm not going to do the Internet, it's a huge topic.
Diane: Right. I thought that too. So, that leaves digital assistants or 3D printing.
Gemma: You're right. I forgot about 3D printing - I think that's the one for me.
Diane: Good luck!
Gemma: You too!
Tạm dịch văn bản:
Diane: Xin chào, Gemma. Bạn đã quyết định bạn đang làm gì cho dự án ICT của bạn chưa?
Gemma: Không, tôi chưa biết, phải không Diane?
Diane: Chà, tôi đã thu hẹp nó thành hai chiếc ô tô tự lái hoặc robot hình người.
Gemma: Hmm, tôi nghĩ Ricky đang làm việc với những chiếc xe tự lái bởi vì anh ấy thích làm bất cứ điều gì liên quan đến ô tô.
Diane: Tôi đoán rằng điều đó để lại những robot hình người cho tôi. Bạn có biết Carl đang làm gì không?
Gemma: Không, nhưng nếu tôi phải đoán, tôi sẽ nói trợ lý kỹ thuật số vì anh ấy luôn nói về Alexa.
Diane: Haha. Tôi biết bạn muốn nói gì, nhưng tôi nhớ bây giờ, anh ấy nói rằng anh ấy sẽ làm điều đó trên mạng xã hội. Và Thế còn bạn? Bạn cần phải quyết định.
Gemma: Tôi sẽ không làm về Internet, đó là một chủ đề rất lớn.
Diane: Đúng vậy. Tôi cũng nghĩ vậy. Vì vậy, đó là trợ lý kỹ thuật số hoặc in 3D.
Gemma: Bạn nói đúng. Tôi đã quên về in 3D - tôi nghĩ đó là thứ dành cho tôi.
Diane: Chúc may mắn!
Gemma: Bạn cũng vậy!
Lời giải chi tiết:
Ricky -5. self-driving cars
Thông tin: Hmm, I think Ricky is doing his on self-driving cars because he likes anything to do with cars.
Carl – 2. social media
Thông tin:
Diane: I guess that leaves humanoid robots for me then. Do you know what Carl is doing his on?
Gemma: No, but if I had to guess, I'd say digital assistants because he's always going on about Alexa.
Diane: Haha. I know what you mean, but I remember now, he said he was going to do it on social media.)
Dianne - 6 humanoid robots
Thông tin: I guess that leaves humanoid robots for me then.
Gemma – 3D printing
Thông tin:
Diane: Right. I thought that too. So, that leaves digital assistants or 3D printing.
Gemma: You're right. I forgot about 3D printing - I think that's the one for me.)
Bài 3
3. Read the sentences. Underline the words with an /ea/ sound and circle the words with an /ǝu/ sound. Then listen and check.
(Đọc các câu văn sau. Gạch chân dưới từ âm /ea/ và khoang tròn những từ có âm /ǝu/. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
1. I edited all my videos using the free software.
2. I often share photos from my trips on social media.
3. Thanks to the telephone, people can communicate with friends anywhere.
Now say the sentences and record yourself. Listen to your sentences and check if you say them correctly.
(Bây giờ đọc các câu và tự ghi âm lại. Nghe các câu của em và kiểm tra xem em đọc đúng không.)
Phương pháp giải:
software /ˈsɒft.weər/ (n): phần mềm
share /ʃer/ (v): chia sẻ
anywhere /ˈen.i.weər/: mọi nơi
videos /ˈvɪd.i.əʊ/ (n): vi-đi-ô
photo /ˈfəʊ.təʊ/ (n): ảnh
telephone /ˈtel.ɪ.fəʊn/ (n): điện thoại
Lời giải chi tiết:
/ea/ | /ǝu/ | |
1 | software | videos |
2 | share | photos, social |
3 | anywhere | telephone |
1. I edited all my videos using the free software.
(Tôi đã chỉnh sửa tất cả các video của tôi sử dụng phần mềm miễn phí.)
2. I often share photos from my trips on social media.
(Tôi thường chia sẻ những bức ảnh từ chuyến đi của tôi lên mạng xã hội.)
3. Thanks to the telephone, people can communicate with friends anywhere.
(Nhờ có điện thoại, mọi người có thể trò chuyện với bạn bè ở mọi nơi.)
Skills (Units 3 - 4)
Đề kiểm tra học kì II
Hello!
Unit 5: Charity
Chủ đề 2: Mạng máy tính và internet
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10