Bài 1
1. Read the paragraph and complete the gaps (1-3) with sentences (A-D). There is one extra sentence.
(Đọc đoạn văn và hoàn thành khoảng trống (1-3) với các câu (A-D). Có một câu thừa.)
30 PRINTERS are changing everything!
I personally believe that 3D printers will be more popular in the near future and will change our lives the most. First of all, once everyone has a 3D printer at home, we can make anything we need. 1___ Furthermore, 3D printers will change important areas like medicine completely. For example, doctors already make new bones for patients using them. 2___ To sum up, the 3D printer has changed many parts of our lives already, and it will soon have an impact everywhere. 3___
A On the other hand, there are problems with 3D printers.
B One day, they might even print new hearts
C That means we can fix things that break instead of buying new ones.
D It is the greatest invention in the world!
Phương pháp giải:
A On the other hand, there are problems with 3D printers.
(Mặt khác, có vấn đề với máy in 3D.)
B One day, they might even print new hearts!
(Một ngày nào đó, họ thậm chí có thể in trái tim mới!)
C That means we can fix things that break instead of buying new ones.
(Điều đó có nghĩa là chúng tôi có thể sửa chữa những thứ bị hỏng thay vì mua những thứ mới.)
D It is the greatest invention in the world!
(Đó là phát minh vĩ đại nhất trên thế giới!)
Lời giải chi tiết:
1-C | 2-B | 3-D |
30 PRINTERS are changing everything!
I personally believe that 3D printers will be more popular in the near future and will change our lives the most. First of all, once everyone has a 3D printer at home, we can make anything we need. 1C Furthermore, 3D printers will change important areas like medicine completely. For example, doctors already make new bones for patients using them. 2BTo sum up, the 3D printer has changed many parts of our lives already, and it will soon have an impact everywhere.
3D
Tạm dịch:
30 MÁY IN đang thay đổi mọi thứ!
Cá nhân tôi tin rằng máy in 3D sẽ phổ biến hơn trong tương lai gần và sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta nhiều nhất. Trước hết, một khi mọi người đều có máy in 3D ở nhà, chúng ta có thể tạo ra bất cứ thứ gì chúng ta cần. Hơn nữa, máy in 3D sẽ thay đổi hoàn toàn các lĩnh vực quan trọng như y học. Ví dụ, bác sĩ đã tạo ra xương mới cho bệnh nhân bằng cách sử dụng chúng. Tóm lại, máy in 3D đã thay đổi nhiều phần trong cuộc sống của chúng ta và nó sẽ sớm có tác động ở khắp mọi nơi.
Bài 2
2. Read the paragraph again. What does the writer think about 3D printers?
((Đọc lại đoạn văn. Người viết nghĩ gì về máy in 3D?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
30 MÁY IN đang thay đổi mọi thứ!
Cá nhân tôi tin rằng máy in 3D sẽ phổ biến hơn trong tương lai gần và sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta nhiều nhất. Trước hết, một khi mọi người đều có máy in 3D ở nhà, chúng ta có thể tạo ra bất cứ thứ gì chúng ta cần. Hơn nữa, máy in 3D sẽ thay đổi hoàn toàn các lĩnh vực quan trọng như y học. Ví dụ, bác sĩ đã tạo ra xương mới cho bệnh nhân bằng cách sử dụng chúng. Tóm lại, máy in 3D đã thay đổi nhiều phần trong cuộc sống của chúng ta và nó sẽ sớm có tác động ở khắp mọi nơi.
Lời giải chi tiết:
The writer thinks that the 3D printer will be more popular in the near future and will change our lives most. It is the greatest invention in the world.
(Người viết cho rằng máy in 3D sẽ phổ biến hơn trong thời gian tới và sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta nhiều nhất. Đó là phát minh vĩ đại nhất trên thế giới.)
Bài 3
3. Which phrases in bold in the paragraph mean the same as the phrases (1-5) below.
(3. Những cụm từ in đậm trong đoạn văn có nghĩa giống với các cụm từ (1-5) dưới đây.)
1 In conclusion
2 It means that
3 In my opinion
4 For instance
5 In addition
Phương pháp giải:
In conclusion Tóm lại là
It means that Nó có nghĩa là
In my opinion Theo ý kiến của tôi
For instance Ví dụ
In addition Thêm vào đó
Lời giải chi tiết:
1-to sum up | 2-that means | 3-i personally believe | 4-for example | 5-futhermore |
1 In conclusion to sum up
2 It means that that means
3 In my opinion i personally believe
4 For instance for example
5 In addition futhermore
Bài 4
4. Write a paragraph (about 120-150 words) giving your opinion on the topic: How robots have changed our lives for the better?
(Viết một đoạn văn (khoảng 120-150 từ) nêu ý kiến của anh / chị về chủ đề: Robot đã thay đổi cuộc sống của chúng ta trở nên tốt đẹp hơn như thế nào?)
Plan
Topic sentence
stating the topic and your opinion
Supporting sentences
writing your first reason with justification/example
writing your second reason with justification/example
Concluding sentence
restating the topic and your opinion
Phương pháp giải:
Kế hoạch
Câu chủ đề
nêu chủ đề và ý kiến của bạn
Câu bổ nghĩa
viết lý do đầu tiên của bạn với sự biện minh / ví dụ
viết lý do thứ hai của bạn với sự biện minh / ví dụ
Câu kết luận
trình bày lại chủ đề và ý kiến của bạn
Lời giải chi tiết:
In my opinion, robots are becoming an important part of the workplace and this will become more common in the future with many benefits. Firstly, robots can do jobs that are dangerous for humans. Police officers can use robots to examine bags that may have bombs in them. Also, engineers have designed tobots which can help police officers arrest people. This means their job will become safer. Secondly, robots don't make mistakes. This means there will be less mistakes when we make something. As a result, the things we buy will be better in the future. All in all, I think that robots are a good thing for the future. Society will be better with robots working alongside people but not replacing them.
Tạm dịch :
Theo tôi, robot đang trở thành một phần quan trọng tại nơi làm việc và điều này sẽ trở nên phổ biến hơn trong tương lai với nhiều lợi ích. Thứ nhất, robot có thể làm những công việc nguy hiểm cho con người. Các nhân viên cảnh sát có thể sử dụng robot để kiểm tra các túi có thể có bom trong đó. Ngoài ra, các kỹ sư đã thiết kế ra những con robot có thể giúp cảnh sát bắt người. Điều này có nghĩa là công việc của họ sẽ trở nên an toàn hơn. Thứ hai, robot không mắc lỗi. Điều này có nghĩa là sẽ có ít sai lầm hơn khi chúng ta mắc phải một điều gì đó. Kết quả là những thứ chúng ta mua sẽ tốt hơn trong tương lai. Nhìn chung, tôi nghĩ rằng robot là một điều tốt cho tương lai. Xã hội sẽ tốt đẹp hơn với những robot hoạt động bên cạnh con người nhưng không thay thế chúng.
Bài 9. Đội ngũ từng người không có súng
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Đề thi học kì 2
Unit 9: Travel and Tourism
Unit 4: Gender equality
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10