Bài 1
1. Complete the sentences with nouns formed from the verbs and adjectives below in brackets.
1 The Hubble telescope can measure the ____________________ (move) of distant galaxies.
2 The city centre was destroyed in the war. The ____________________ (reconstruct) took many years.
3 Hard disk recorders allow us to make ____________________ (record) of TV programmes.
4 Many men hope doctors will invent a cure for ____________________ (bald).
5 The aeroplane is a wonderful ____________________ (invent).
6 That’s a lovely flower ____________________ (arrange).
7 Beethoven suffered from ____________________ (deaf) during the last 25 years of his life.
8 Before the ____________________ (discover) of American in 1492, many people thought the Earth was flat.
Phương pháp giải:
Nghĩa của từ vựng
move (v): di chuyển => movement (n): sự di chuyển
reconstruct (v): xây dựng lại => reconstruction (n): sự xây lại
record (v): ghi lại => recording (n): bản ghi
bald (a): hói => baldness (n): hói
invent (v): phát minh => invention (n): sự phát minh
arrange (v): sắp xếp => arrangement (n): sự xắp xếp
deaf (a): điếc => deafness (n): bệnh điếc
discover (v): khám phá => discovery (n): sự khám phá
Lời giải chi tiết:
1 movement | 2 reconstruction | 3 recordings | 4 baldness | 5 invention | 6 arrangement | 7 deafness | 8 discovery |
1 The Hubble telescope can measure the movement (move) of distant galaxies.
(Kính viễn vọng Hubble có thể đo sự chuyển động của các thiên hà xa xôi.)
2 The city centre was destroyed in the war. The reconstruction (reconstruct) took many years.
(Trung tâm thành phố đã bị phá hủy trong chiến tranh. Việc xây dựng lại mất nhiều năm.)
3 Hard disk recorders allow us to make recordings (record) of TV programmes.
(Máy ghi đĩa cứng cho phép chúng ta ghi các chương trình TV.)
4 Many men hope doctors will invent a cure for baldness (bald).
(Nhiều người đàn ông hy vọng các bác sĩ sẽ phát minh ra một phương pháp chữa trị chứng hói đầu)
5 The aeroplane is a wonderful invention (invent).
(Máy bay là một phát minh tuyệt vời.)
6 That’s a lovely flower arrangement (arrange).
(Đó là một cách cắm hoa đáng yêu.)
7 Beethoven suffered from deafness (deaf) during the last 25 years of his life.
(Beethoven bị bệnh điếc suốt 25 năm cuối đời.)
8 Before the discovery (discover) of American in 1492, many people thought the Earth
was flat.
(Trước khi có sự khám phá của người Mỹ vào năm 1492, nhiều người cho rằng Trái đất phẳng.)
Bài 2
2. Read the texts and match two of the inventions with the photos (A-B).
(Đọc văn bản và ghép hai phát minh với ảnh (A-B).)
1 Hippo-Roller, photo ____.
Many women and children in Africa spend between three and nine hours a day carrying water to their homes. They use 20-litre plastic buckets, which they carry on their heads. The buckets are very heave and often cause back and neck injuries. So engineers Pettie Petzer and Johan Jonker designed a ‘rolling wheel’ which can carry ninety litres of water and is much easier to move. 33,000 ‘Hippo-Rollers’ have been made and delivered to remote villages in Africa. The results are good: women have more time to look after their families, the children have more time at school, and there are fewer injuries.
2 LifeStraw, photo ____.
There are 780 million people in the world who don’t have clean safe drinking water. This fact led the Swiss company Vestergaard to invent a special kind of straw that allows people to drink dirty water without getting ill. The LifeStraw is a long thin tube that cleans the water as it passes through into somebody’s mouth. LifeStraw is very light and can clean up to 1,000 litres of water before you need to replace it. LifeStraw was used to help people after the Haiti earthquake, and floods in Pakistan and Thailand.
3 AidPod, photo ____.
When Simon Berry was travelling in Zambia, he noticed that he could buy Coca-Cola in the remotest villages. But in these same villages the people had no medicines and, because of that, one in five children were dying before their fifth birthday. He had an idea. ‘Why don’t they bring medicines when they deliver the Coca-Cola?’ So he invented the AidPod, a triangular packet of medicines that fits between the bottles in a crate of Coca-Cola. Berry has experimented with a number of designs for his AidPod and is testing his ideas in Zambia. If his plan works, he hopes to do the same thing in other African countries.
Phương pháp giải:
Bài dịch
1. Hippo-Roller, ảnh ____.
Nhiều phụ nữ và trẻ em ở châu Phi dành từ 3 đến 9 giờ mỗi ngày để mang nước đến nhà của họ. Họ sử dụng những chiếc xô nhựa loại 20 lít mang trên đầu. Những chiếc xô rất xô bồ và thường gây ra chấn thương ở lưng và cổ. Vì vậy, các kỹ sư Pettie Petzer và Johan Jonker đã thiết kế một 'bánh xe lăn' có thể chứa 90 lít nước và dễ dàng di chuyển hơn nhiều. 33.000 chiếc 'Hippo-Rollers' đã được thực hiện và chuyển đến những ngôi làng hẻo lánh ở Châu Phi. Kết quả là tốt: phụ nữ có nhiều thời gian hơn để chăm sóc gia đình của họ, trẻ em có nhiều thời gian hơn ở trường và ít bị thương hơn.
2 LifeStraw, ảnh ____.
Có 780 triệu người trên thế giới không có nước uống sạch và an toàn. Thực tế này đã khiến công ty Vestergaard của Thụy Sĩ phát minh ra một loại ống hút đặc biệt cho phép mọi người uống nước bẩn mà không bị ốm. LifeStraw là một ống dài mỏng giúp làm sạch nước khi nó đi qua miệng của ai đó. LifeStraw rất nhẹ và có thể làm sạch tới 1.000 lít nước trước khi bạn cần thay thế. LifeStraw đã được sử dụng để giúp đỡ mọi người sau trận động đất ở Haiti và lũ lụt ở Pakistan và Thái Lan.
3 AidPod, ảnh ____.
Khi Simon Berry đi du lịch ở Zambia, anh ấy nhận thấy rằng mình có thể mua Coca-Cola ở những ngôi làng xa xôi nhất. Nhưng trong chính những ngôi làng này, người dân không có thuốc men và vì thế, 1/5 trẻ em đã chết trước sinh nhật lần thứ 5. Anh ấy có ý tưởng. “Tại sao họ không mang theo thuốc khi giao Coca-Cola?” Vì vậy, ông đã phát minh ra AidPod, một gói thuốc hình tam giác nằm gọn giữa các chai trong một thùng Coca-Cola. Berry đã thử nghiệm một số thiết kế cho AidPod của mình và đang thử nghiệm ý tưởng của mình ở Zambia. Nếu kế hoạch của anh ấy hiệu quả, anh ấy hy vọng sẽ làm được điều tương tự ở các nước châu Phi khác.
Lời giải chi tiết:
Photo A. AidPod
Photo B. LifeStraw
Bài 3
3. Read the Reading Strategy. Then decide if the sentences below are true (T), false (F) or ‘does not say’ (DNS).
(Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, quyết định xem các câu dưới đây là đúng (T), sai (F) hay ‘không nói đến’ (DNS).)
1 Carrying water on your head can cause neck injuries.
2 With the Hippo-Roller people can carry more water than with a normal bucket.
3 The LifeStraw is made from natural materials.
4 The LifeStraw never stops working.
5 The fizzy drinks company worked with Simon Berry to design the AidPod.
6 The AidPod is used successfully in many different countries.
Lời giải chi tiết:
1 Carrying water on your head can cause neck injuries. => TRUE
(Mang nước lên đầu có thể gây chấn thương cổ.)
Thông tin: “The buckets are very heave and often cause back and neck injuries.”
2 With the Hippo-Roller people can carry more water than with a normal bucket. =>TRUE
(Với Hippo-Roller, mọi người có thể mang nhiều nước hơn so với xô bình thường.)
Thông tin: “‘rolling wheel’ which can carry ninety litres of water and is much easier to move”
3 The LifeStraw is made from natural materials. => DNS
(LifeStraw được làm từ vật liệu tự nhiên)
4 The LifeStraw never stops working. => DNS
(LifeStraw không bao giờ ngừng hoạt động.)
Thông tin: “LifeStraw is very light and can clean up to 1,000 litres of water before you need to replace it”
5 The fizzy drinks company worked with Simon Berry to design the AidPod. => FALSE
(Công ty đồ uống có ga đã hợp tác với Simon Berry để thiết kế AidPod.)
Thông tin: “he invented the AidPod,…Berry has experimented with a number of designs for his AidPod and is testing his ideas in Zambia.”
6 The AidPod is used successfully in many different countries. => FALSE
(AidPod được sử dụng thành công ở nhiều quốc gia khác nhau.)
Thông tin: “Berry has experimented with a number of designs for his AidPod and is testing his ideas in Zambia. If his plan works, he hopes to do the same thing in other African countries.”
Chủ đề B. Mạng máy tính và internet
Chủ đề 8: Rèn luyện bản thân theo định hướng nghề nghiệp
Chủ đề 3. Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
Unit 6: Time to learn
Phần 2. Địa lí tự nhiên
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10