Bài 1
1. Complete the following sentences using the correct prepositions. There is one extra preposition.
(Hoàn thành các câu dùng giới từ đúng. Có 1 giới từ bị thừa.)
in out up away up to for to |
1. Many people do not want to buses because they are often suck in traffic jams.
(Nhiều người không muốn đi xe buýt vì thường bị kẹt xe.)
2. Cars are taking ___ too much space in cities. Self-driving cars may solve this problem.
3. With bullet trains, travelling from one place to another will be faster and more comfortable. People will start moving ___ of big cities and ___ the coutryside.
4. A new branch of the railway will be built to link ___ the existing system.
5. Self-driving cars will change the way we travel considerably. But are we ready ___ the change?
Lời giải chi tiết:
2. up | 3. out / to | 4. up to | 5. for |
2. Cars are taking up too much space in cities. Self-driving cars may solve this problem.
(Xe hơi đang chiếm quá nhiều diện tích trong các thành phố. Xe tự lái có thể giải quyết vấn đề này.)
3. With bullet trains, travelling from one place to another will be faster and more comfortable. People will start moving out of big cities and to the coutryside.
(Với tàu cao tốc, việc di chuyển từ nơi này đến nơi khác sẽ nhanh hơn và thoải mái hơn. Mọi người sẽ bắt đầu di chuyển ra khỏi các thành phố lớn và đến vùng nông thôn.)
4. A new branch of the railway will be built to link up to the existing system.
(Một nhánh mới của đường sắt sẽ được xây dựng để liên kết với hệ thống hiện có.)
5. Self-driving cars will change the way we travel considerably. But are we ready for the change?
(Xe tự lái sẽ thay đổi đáng kể cách mà chúng ta đi lại. Nhưng chúng ta đã sẵn sàng cho sự thay đổi chưa?)
Bài 2
2. Read the text and choose the best heading for each paragraph. There is one extra heading.
(Đọc đoạn văn và chọn tựa đề cho mỗi đoạn. Có một tiêu đề bị thừa.)
1. Chargers in the road
2. A car that is different from today's cars
3. Long way to go
4. A car that drives itself
5. Ready for the new car
Here is the car of the future!
A. ______
This car is the opposite of today's cars. Today's cars are noisy and dirty; this one is silent and clean. Today's cars have wheels; this one does not. It moves like a snail, but much faster than a snail!
B. ______
This car will use electric energy, not petrol or gasoline. It will have batteries that can be recharged instantly from chargers in the road. Road surfaces will be made of special materials that can capture solar energy. They will store this energy under the road, and cars will be able to use it.
C. ______
It will also be very easy to drive. In fact, you won't need to drive it. It will drive itself. You will just need to tell the computer: "Go to X" and the car will go there. Also, it will reach X very quickly, much faster than today's cars. It will also be very safe and comfortable.
D. ______
However, you probably won't ever drive such a car, even if you're under 20 today. This, perhaps, is the car of the year 2100, the car that your grandchildren will drive.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Bộ sạc trên đường
2. Một chiếc ô tô khác với những chiếc ô tô ngày nay
3. Chặng đường dài để đi
4. Một chiếc ô tô tự lái
5. Sẵn sàng cho chiếc xe mới
Đây là chiếc xe của tương lai!
A. ______
Chiếc xe này ngược lại với những chiếc xe ngày nay. Xe hơi ngày nay ồn ào và bẩn thỉu; cái này im lặng và sạch sẽ. Ô tô ngày nay có bánh xe; cái này không. Nó di chuyển như một con ốc sên, nhưng nhanh hơn nhiều so với một con ốc sên!
B. ______
Chiếc xe này sẽ sử dụng năng lượng điện, không phải xăng hay dầu. Nó sẽ có pin có thể được sạc lại ngay lập tức từ các bộ sạc trên đường. Mặt đường sẽ được làm bằng vật liệu đặc biệt có thể thu năng lượng mặt trời. Chúng sẽ tích trữ năng lượng này dưới lòng đường, và ô tô sẽ có thể sử dụng nó.
C. ______
Nó cũng sẽ rất dễ lái xe. Trên thực tế, bạn sẽ không cần phải lái nó. Nó sẽ tự lái xe. Bạn sẽ chỉ cần nói với máy tính: "Tới X" và xe sẽ đến đó. Ngoài ra, nó sẽ đạt điểm X rất nhanh, nhanh hơn nhiều so với những chiếc xe hơi ngày nay. Nó cũng sẽ rất an toàn và thoải mái.
D. ______
Tuy nhiên, bạn có thể sẽ không bao giờ lái một chiếc xe như vậy, ngay cả khi bạn dưới 20 tuổi ngày nay. Đây, có lẽ, là chiếc xe của năm 2100, chiếc xe mà cháu của bạn sẽ lái.
Lời giải chi tiết:
A. 2 | B. 1 | C. 4 | D. 5 |
Bài 3
3. Complete the following table using NO MORE THAN THREE WORDS for each blank.
(Hoàn thành bảng dùng KHÔNG QUÁ BA TỪ cho mỗi chỗ trống.)
Today’s cars | The car of the future |
Noisy and dirty Have wheels Use (4) ___________ | (1) silent and (2) ___________ Has (3) wheels Use electricity (5) ___________ |
Lời giải chi tiết:
2. clean | 3. no | 4. petrol and gasoline | 5. drives itself |
Today’s cars (Ô tô ngày nay) | The car of the future (Ô tô của tương lai) |
Noisy and dirty (Ồn ào và bẩn) Have wheels (Có bánh xe) Use (4) petrol and gasoline (Sử dụng xăng và dầu) | (1) Silent and (2) clean (yên tĩnh và sạch) Has (3) no wheels (Không có bánh xe) Use electricity (Sử dụng điện) (5) Drives itself (Tự lái) |
Câu 4
4. Mark the sentences ✓ (right), x (wrong), or ? (doesn’t say).
(Đánh dấu các câu ✓ (đúng), x (sai), hoặc ? (không nói).)
1. The car of the future will move as slow as a nail.
2. The car of the future will get energy from the road.
3. The car of the future will be available soon.
4. You need to be 20 years old to drive the future car.
5. You can control the future car using the voice.
Lời giải chi tiết:
1. x | 2. ✓ | 3. X | 4. ? | 5. ✓ |
1. x
The car of the future will move as slow as a snail.
(Chiếc xe của tương lai sẽ chuyển động chậm như ốc sên.)
Thông tin: It moves like a snail, but much faster than a snail!
(Nó di chuyển như một con ốc sên, nhưng nhanh hơn nhiều so với một con ốc sên!)
2. ✓
The car of the future will get energy from the road.
(Chiếc xe của tương lai sẽ lấy năng lượng từ đường.)
Thông tin: It will have batteries that can be recharged instantly from chargers in the road.
(Nó sẽ có pin có thể được sạc lại ngay lập tức từ các bộ sạc trên đường.)
3. x
The car of the future will be available soon.
(Chiếc xe của tương lai sẽ sớm ra mắt.)
Thông tin: This, perhaps, is the car of the year 2100, the car that your grandchildren will drive.
(Đây, có lẽ, là chiếc xe của năm 2100, chiếc xe mà cháu của bạn sẽ lái.)
4. ?
You need to be 20 years old to drive the future car.
(Bạn cần đủ 20 tuổi để lái chiếc xe tương lai.)
Thông tin: However, you probably won't ever drive such a car, even if you're under 20 today.
(Tuy nhiên, bạn có thể sẽ không bao giờ lái một chiếc xe như vậy, ngay cả khi bạn dưới 20 tuổi ngày nay.)
5. ✓
You can control the future car using the voice.
(Bạn có thể điều khiển chiếc xe tương lai bằng giọng nói.)
Thông tin: You will just need to tell the computer: "Go to X" and the car will go there.
(Bạn sẽ chỉ cần nói với máy tính: "Tới X" và xe sẽ đến đó.)
Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành
Chủ đề 2. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Bài 4
Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Unit 11: Travelling in the future
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 7
SBT Friends Plus Lớp 7
SBT Global Success Lớp 7
SBT iLearn Smart World Lớp 7
SBT Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 7
Tiếng Anh - Friends Plus Lớp 7
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 7
Tiếng Anh - Right on! Lớp 7
Tiếng Anh - Global Success Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World