Trả lời câu hỏi 1 trang 9
Nội dung câu hỏi:
Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp.
Thế là kì nghỉ hè kết thúc. Nắng thu đã toả vàng khắp nơi thay cho những tia nắng hè gay gắt. Gió thổi mát rượi, đuổi những chiếc lá rụng chạy lao xao. Lá như cũng biết nó đùa, cứ quần theo chân các bạn học sinh đang đi vội vã. Bạn thì đi với bố, bạn thì đi với mẹ, có bạn lại đi một mình. Ai cũng vội đến trường để gặp lại thầy giáo, cô giáo, bạn bè, gặp lại bàn, ghế thân quen. Hôm nay bắt đầu năm học mới.
(Hạnh Minh)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Từ chỉ người: học sinh, bố, mẹ, thầy giáo, cô giáo, bạn bè.
Từ chỉ vật: lá, bàn, ghế.
Từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, gió.
Từ chỉ thời gian: hè, thu, hôm nay, năm học.
Trả lời câu hỏi 2 trang 9
Nội dung câu hỏi:
Chơi trò chơi: Đường đua kì thú.
Cách chơi:
- Tung xúc xắc để biết được đi mấy ô.
- Đến ô nào phải nói được 2 từ thuộc ô đó (không trùng với các từ đã nêu). Nếu không nói được, phải lùi lại một ô
- Ai đến đích trước người đó chiến thắng.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ cách chơi và tiến hành chơi cùng các bạn.
Lời giải chi tiết:
Chơi trò chơi: Đường đua kì thú.
Cách chơi:
- Tung xúc xắc để biết được đi mấy ô.
- Đến ô nào phải nói được 2 từ thuộc ô đó (không trùng với các từ đã nêu). Nếu không nói được, phải lùi lại một ô.
Ví dụ:
+ Danh từ chỉ người: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, thầy giáo, học sinh, bạn bè,….
+ Danh từ chỉ vật: cây, hoa, lá, bàn, ghế, tủ, cửa sổ, thước kẻ, bút, tẩy, vở,…
+ Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa, gió, bão, lũ lụt, hạn hán,…
+ Danh từ chỉ thời gian: ngày, đêm, mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông, ngày mai, hôm nay,….
- Ai đến đích trước người đó chiến thắng.
Trả lời câu hỏi 3 trang 9
Nội dung câu hỏi:
Tìm các danh từ chỉ người, đồ vật trong lớp học của em.
Phương pháp giải:
Em quan sát lớp học của em và kể tên các danh từ chỉ người, đồ vật trong lớp.
Lời giải chi tiết:
- Danh từ chỉ người: học sinh, bạn bè, thầy giáo, cô giáo,…
- Danh từ chỉ đồ vật: bàn, ghế, cửa sổ, chậu cây, rèm cửa, bút, thước, tẩy, sách vở, đồng hồ, tranh ảnh, cặp sách,….
Trả lời câu hỏi 4 trang 9
Nội dung câu hỏi:
Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1 – 2 danh từ tìm được ở bài tập 3.
Phương pháp giải:
Em tiến hành đặt câu chứa 1 – 2 danh từ vừa tìm được ở bài tập 3.
Lời giải chi tiết:
- Cô giáo của em rất hiền.
- Các bạn học sinh học tập rất chăm chỉ.
- Trong cặp sách của chúng em có rất nhiều đồ dùng học tập như bút, thước, tẩy, sách vở,….
Unit 6: Describing people
Chủ đề 5: Tây Nguyên
CHƯƠNG IV. PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI
Bài tập cuối tuần 9
Stop and check 4A
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4