Trả lời câu hỏi 1 trang 70
Nội dung câu hỏi:
Dựa vào từng gợi ý dưới đây, nói tên bài thơ và tên tác giả. Đọc một đoạn thơ hoặc một bài thơ em thuộc.
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
1. Gặt chữ trên non
2. Bầu trời trong quả trứng
Em đọc thuộc một đoạn thơ hoặc bài thơ.
Trả lời câu hỏi 2 trang 70
Nội dung câu hỏi:
Tìm câu chủ đề trong từng đoạn dưới đây:
a. Biển động. Gió thét trên những rừng dương. Sóng đập dữ dội vào mạn thuyền. Cây cột buồm rít lên, lá cờ đuôi nheo bay phần phật. Mưa cắt ngang mặt những tia nước lạnh. Bãi cát vật vã với nước, với sóng.
(Trần Nhật Thu)
b. Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long, Bãi Cháy hoặc Tuần Châu,... ta có cảm giác như đi trước cửa gió. Ngọn gió lúc êm ả như ru, lúc phần phật như quạt, mang cái trong lành, cái tươi mát của đại dương vào đất liền. Trong tiếng gió thổi, ta nghe tiếng thông reo, tiếng sóng vỗ, tiếng ve ran và cả tiếng máy, tiếng xe, tiếng cần trục từ trên các tầng thang, bến cảng vọng lại.
(Theo Thi Sảnh)
c. Chuồn chuồn ngô mặc áo kẻ ca-rô đen vàng thích phơi mình ngoài nắng, trên ngọn chuối hoặc bờ ao. Chuồn chuồn ớt với bộ cánh đỏ rực hoặc vàng tươi, suốt ngày la cà hết chỗ này sang chỗ khác. Chuồn chuồn nước thích soi gương, ưa đứng im trên cọng khoai ngứa bên bờ ao ngắm bóng mình in dưới nước,... ẻo lả và xinh xắn hơn cả là các bé chuồn kim, cả thân hình chỉ nhỉnh hơn chiếc kim khâu... Ngần ấy loại chuồn chuồn cũng đủ cho chúng tôi mê tơi trong suốt mùa hè.
(Theo Trần Đức Tiến)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đoạn văn để tìm câu chủ đề.
Lời giải chi tiết:
Câu chủ đề trong từng đoạn là:
a. Biển động.
b. Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long, Bãi Cháy hoặc Tuần Châu,... ta có cảm giác như đi trước cửa gió.
c. Ngần ấy loại chuồn chuồn cũng đủ cho chúng tôi mê tơi trong suốt mùa hè.
Trả lời câu hỏi 3 trang 70
Nội dung câu hỏi:
Tìm các động từ trong một đoạn văn (a, b hoặc c) ở bài tập 2.
Phương pháp giải:
Em chọn một đoạn văn và tìm các động từ.
Lời giải chi tiết:
a. Biển động. Gió thét trên những rừng dương. Sóng đập dữ dội vào mạn thuyền. Cây cột buồm rít lên, lá cờ đuôi nheo bay phần phật. Mưa cắt ngang mặt những tia nước lạnh. Bãi cát vật vã với nước, với sóng.
Trả lời câu hỏi 4 trang 70
Nội dung câu hỏi:
Tìm thêm 2 – 3 động từ thích hợp với mỗi sự vật dưới đây:
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Học sinh | Ong | Cá | Cây | Thuyền |
Chào | Bay | Bơi | Mọc | Trôi |
Đi học | Chích | Búng | Lớn | Lướt |
Trả lời câu hỏi 5 trang 70
Nội dung câu hỏi:
Viết đoạn văn (4 – 5 câu) theo chủ đề tự chọn, có chứa động từ ở bài tập 4.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Buổi sáng mai, khung cảnh quê em thật đẹp. Từng tốp học sinh tung tăng đi học. Hai bên đường, đàn ong đã bắt đầu bay đi tìm mật. Xa xa, trên dòng sông, những con thuyền đang hối hả lướt nhanh trên mặt nước.
Chủ đề: Quý trọng đồng tiền
Bài 1. Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Unit 12: A smart baby!
Bài 7: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4