Trả lời câu hỏi 1 - Khởi động trang 23
Nội dung câu hỏi:
Nói về môi trường sống và thói quen của một loài vật.
Phương pháp giải:
Em chọn một loài vật và nói về môi trường sống, thói quen của chúng.
Lời giải chi tiết:
Mèo là loài vật sống ở trên cạn, thường được làm vật nuôi trong gia đình. Chúng thường ngủ rất nhiều. Ngoài ra mèo còn rất thích bắt chuột.
Trả lời câu hỏi 1 - Bài đọc trang 22
Nội dung câu hỏi:
Thằn lằn xanh và tắc kẻ đã tự giới thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lời thoại của thằn lằn xanh và tắc kè để tìm câu trả lời.
“- Chào cậu! Tớ là thằn lằn xanh. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào ban ngày.
- Chào cậu! Tớ là tắc kè. Tớ thích đi kiếm thức ăn vào buổi tối. – Tắc kè đáp lời thằn lằn xanh.”
Lời giải chi tiết:
- Thằn lằn xanh tự giới thiệu mình là thằn lằn xanh, thích đi kiếm thức ăn vào ban ngày.
- Tắc kè tự giới thiệu mình là tắc kè, thích đi kiếm thức ăn vào buổi tối.
Trả lời câu hỏi 2 - Bài đọc trang 22
Nội dung câu hỏi:
Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc sống cho nhau?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ lời thoại của thằn lằn xanh và tắc kè để tìm câu trả lời.
Cả hai bạn cảm thấy thích thú về cuộc sống của nhau. Tắc kè liền nói:
- Hay chúng mình thủ đổi cuộc sống cho nhau đi! Tớ chán những bức tường lắm rồi. Tớ muốn kiếm ăn trên những cái cây và trong các bụi cỏ giống cậu.
Thằn lằn xanh khoái chí:
- Còn tớ, tớ muốn bò lên tường để tìm thức ăn giống cậu. Mới nghĩ thế mà tớ đã thấy vui làm sao!
Lời giải chi tiết:
Hai bạn muốn đổi cuộc sống cho nhau vì 2 bạn cảm thấy thích thú về cuộc sống của nhau. Cả 2 đã quá quen với cuộc sống thường ngày của mình nên muốn trải nghiệm một cuộc sống khác. Tắc kè muốn được muốn kiếm ăn trên những cái cây và trong các bụi cỏ giống thằn lằn xanh. Thằn lằn xanh lại bò lên tường để tìm thức ăn giống tắc kè.
Trả lời câu hỏi 3 - Bài đọc trang 22
Nội dung câu hỏi:
Hai bạn đã nhận ra điều gì khi thay đổi môi trường sống của mình?
- Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể với môi trường sống.
- Về hậu quả của việc thay đổi môi trường sống.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ phần cuối của bài đọc để tìm đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
- Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể với môi trường sống:
+ Thằn lằn xanh nhận ra tay chân mình không bám dính như tắc kè nên không thể bò trên tường.
+ Tắc kè nhận ra da của mình không giống da của thằn lằn nên không thể chịu được sức nắng của ban ngày.
- Về hậu quả của việc thay đổi môi trường sống: Cả hai bạn đều không thể kiếm ăn và bị đói.
Trả lời câu hỏi 4 - Bài đọc trang 22
Nội dung câu hỏi:
Các bạn cảm thấy thế nào khi quay lại cuộc sống trước đây của mình?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ phần cuối của bài đọc để tìm đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Thằn lằn xanh trở về với cái cây của mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban ngày. Tắc kè quay trở lại bức tường thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn vào buổi tối. Cả hai bạn đều cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc khi được là chính mình. Và vẫn thỉnh thoảng gặp mặt nhau để chuyện trò về cuộc sống.
Trả lời câu hỏi 5 - Bài đọc trang 22
Nội dung câu hỏi:
Tìm đọc đoạn văn trong bài có nội dung tương ứng với mỗi ý dưới đây:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc và các ý, từ đó tìm nội dung tương ứng với các ý.
Lời giải chi tiết:
a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở lại cuộc sống của mình: Đoạn văn cuối cùng của câu chuyện: "Thế là hai bạn ... về cuộc sống".
b. Thằn lằn xanh không thích nghi được với cuộc sống của tắc kè: Đoạn văn: "Thằn lằn xanh nhận ra... Mình đói quá rồi!".
c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc sống của thằn lằn xanh: Đoạn văn: "Trong khi đó, tắc kè ... Mình đói quá rồi!".
Bài tập cuối tuần 13
Bài 25. Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
Unit 9: What time is it?
Unit 3: Fun at school
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 4
SGK Tiếng Việt Lớp 4
VBT Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
SGK Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Tiếng Việt 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Tiếng Việt 4 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 4
VNEN Tiếng Việt Lớp 4
Vở bài tập Tiếng Việt Lớp 4
Văn mẫu Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Việt Lớp 4