Câu 1
Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường
M: mấp mô
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và chỉ ra những từ ngữ nói lên đặc điểm của con đường.
Lời giải chi tiết:
Các từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường: bằng phẳng, lầy lội, sạch đẹp, thẳng tắp, ngoằn ngoèo, khúc khuỷu, gồ ghề, trơn trượt,…
Câu 2
Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây và đặt câu với từ ngữ tìm được.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Từ chỉ màu sắc: đỏ thắm, đen sì
Mái nhà em tô màu đỏ thắm.
Chú chó mực có bộ lông đen sì
- Từ chỉ âm thanh: xôn xao, róc rách.
Các bạn đang bàn tán xôn xao về chuyến tham quan tuần tới.
Suối chảy róc rách.
- Từ chỉ hương vị: cay, đắng
Bố em ăn cay rất giỏi.
Quả mướp này rất đắng.
Câu 3
Chọn từ chỉ đặc điểm trong khung thay cho ô vuông.
xanh um, nhộn nhịp, đỏ rực, râm ran, sớm |
Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen thuộc. Hè đã sang, mấy cành phượng vĩ nở hoa □ Tiếng ve kêu □ giữa những tán lá sấu □ Gần đến trường, khung cảnh □ hẳn lên. Mấy em bé lớp 1 chia tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: “Mẹ ơi, chiều mẹ đón con □ nhé!”
(Kim Ngân)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và các từ ngữ để điền cho phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen thuộc. Hè đã sang, mấy cành phượng vĩ nở hoa đỏ rực. Tiếng ve kêu râm ran giữa những tán lá sấu xanh um. Gần đến trường, khung cảnh nhộn nhịp hẳn lên. Mấy em bé lớp 1 chia tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: “Mẹ ơi, chiều mẹ đón con sớm nhé!”
Câu 4
Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý.
G:
- Giới thiệu về người mà em yêu quý
- Nêu những điểm mà em thấy ấn tượng về người đó
- Nêu cảm xúc của em khi nghĩ đến người đó.
Phương pháp giải:
Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Bài tham khảo 1:
Mẹ là người mà em yêu quý nhất trong nhà. Mẹ em là bác sĩ. Ngoài những lúc làm việc tại bệnh viện, mẹ luôn dành thời gian để chăm sóc cho gia đình. Mẹ nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa và giặt quần áo. Mẹ em nấu ăn rất ngon. Món nào em thích mẹ cũng có thể làm được. Em rất thương mẹ vì công việc của mẹ rất bận rộn. Em sẽ làm việc nhà giúp mẹ nhiều hơn để mẹ đỡ vất vả.
Bài tham khảo 2:
Anh trai của em tên là Quang Hoà, 14 tuổi, học lớp tám. Anh có nước da ngăm đen, mái tóc cắt ngắn, cặp mắt to và sáng. Nhờ nỗ lực không ngừng trong học tập nên anh luôn đạt danh hiệu học sinh giỏi toàn diện. Đầu năm học, trong cuộc thi giải Toán trên máy tính ca-si-ô, anh vinh dự giành được giải Nhì toàn thành phố. Anh từng chia sẻ với em ước mơ trở thành một thuyền trưởng tàu viễn dương, được khám phá những chân trời mới. Anh Hòa rất ngăn nắp. Bàn học của anh lúc nào cũng gọn gàng. Sách vở, đồ dùng học tập,.. thứ nào cũng được sắp xếp thứ tự và giữ gìn cẩn thận. Em rất yêu quý anh, người anh trai gương mẫu và vô cùng thông minh.
Câu 5
Trao đổi bài của em với bạn.
- Đọc bài của bạn và góp ý cho bạn
- Nghe bạn góp ý cho mình
- Sửa lại bài cho hay hơn
Phương pháp giải:
Em chia sẻ đoạn văn mà mình đã viết ở bài tập trước cho các bạn để cùng nghe lời góp ý và sửa chữa.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động trao đổi trên lớp.
Câu 6
Tìm đọc những câu chuyện, bài văn, bài thơ,… về nhà trường.
Ví dụ:
Phương pháp giải:
Em tìm đọc ở sách báo, trên mạng hoặc hỏi ý kiến người thân trong gia đình.
Lời giải chi tiết:
Em có thể tham khảo bài đọc sau:
Em vẽ ngôi trường em
Ngôi trường của em
Ngói hồng rực rỡ
Từng ô cửa nhỏ
Nhìn ra chân trời
Ngôi trường dễ thương
Đứng bên sườn núi
Có một dòng suối
Lượn qua cổng trường
Ngôi trường yêu thương
Có cây che mát
Có cờ Tổ quốc
Bay trong gió ngàn
Ngôi trường khang trang
Có thầy, có bạn
Em ngồi em ngắm
Ngôi trường của em.
Tác giả: Nguyễn Lãm Thắng
Unit 13: I go to school by bus.
Chủ đề: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Bài tập cuối tuần 8
Chủ đề: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Unit 8: I like swimming.
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3