Khởi động
Trao đổi với bạn những lợi ích của việc biết bơi.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và đưa ra ý kiến của mình về lợi ích của việc biết bơi.
Lời giải chi tiết:
Những lợi ích của việc biết bơi là:
- Phòng tránh những nguy hiểm khi ở vùng sông nước
- Tăng chiều cao
- Tăng cường sức khỏe
Bài đọc
NHẬT KÍ TẬP BƠI
Ngày…. tháng….
Hôm nay, mẹ đưa mình đi tập bơi. Mình rất phấn khích vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi cùng cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. Cô giáo cũng khen đồ bơi của mình đáng yêu.
Đầu tiên, cô dạy mình tập thở. Nhưng khi thở dưới nước, mình toàn bị sặc. Mình sợ đến mức không dám xuống nước nữa. Mẹ bảo do mình chưa quen. Mẹ vỗ về, động viên mình mãi. Thế là mình tiếp tục tập luyển.
Cuối buổi, mình vẫn chưa thở dưới nước được. Mình thấy hơi buồn. Mình nghĩ lần sau, mình sẽ tập tốt hơn.
Ngày… tháng…
Hôm nay, mình đã có cảm giác thích đi bơi. Mình không còn bị sặc nước nữa. Mình đã quen thở dưới nước rồi.
Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác đó thật lạ! Khi đạp chân, mình giống hệt như một con ếch ộp.
Ngày….tháng…..
Học bơi chẳng dễ một chút nào. Thế mà mình đã biết bơi rồi. Mình như một chú cá nhỏ tung tăng trong nước. Kể cũng lạ, hôm trước mình giống ếch, hôm nay mình lại giống cá. Chẳng sao, con nào cũng biết bơi mà. Giống như mình ấy.
(Nguyễn Ngọc Mai Chi)
Từ ngữ:
Phấn khích: phấn khởi, hào hứng
Câu 1
Bạn nhỏ đến bể bơi với ai? Bạn ấy được chuẩn bị những gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn đầu tiên của bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bạn nhỏ đến bể bơi với mẹ. Bạn nhỏ được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi cùng cặp kính bơi màu hồng rất đẹp.
Câu 2
Bạn nhỏ cảm thấy thế nào trong ngày đầu đến bể bơi?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ 2 đoạn văn đầu của bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Trong ngày đầu đến bể bơi, bạn nhỏ cảm thấy rất sợ, không dám xuống nước nữa.
Câu 3
Kể lại việc học bơi của bạn ấy.
Phương pháp giải:
Em dựa vào các bức tranh minh họa và nhớ lại nội dung bài đọc để kể lại việc học bơi của bạn nhỏ.
Lời giải chi tiết:
- Ngày đầu tiên, bạn nhỏ được cô dạy tập thở. Nhưng khi thở dưới nước, bạn ấy toàn bị sặc. Vì thế mà bạn nhỏ rất sợ.
- Ngày thứ hai, bạn nhỏ đã có cảm giác thích bơi. Bạn không còn bị sặc nước nữa. Bạn được học động tác bơi ếch.
- Ngày thứ ba, bạn nhỏ đã biết bơi. Bạn rất thích thú với việc được bơi dưới nước.
Câu 4
Bạn nhỏ nhận ra điều gì thú vị khi biết bơi?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn cuối để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bạn nhỏ nhận ra rằng mỗi buổi mình lại giống một con vật khác nhau. Buổi trước thì giống ếch, buổi hôm nay thì lại giống cá.
Câu 5
Theo em, việc học bơi dễ hay khó? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Theo em, việc học bơi khó. Vì học bơi cần phải có sự dũng cảm, kiên trì
- Theo em, việc học bơi dễ. Vì chỉ cần cố gắng một chút thì sẽ biết bơi.
Nội dung
Bài đọc là suy nghĩ, cảm xúc, sự cố gắng và tiến bộ của bạn nhỏ trong những ngày tập bơi. |
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Project 1
Tiếng Anh lớp 3 tập 1 Global Success
Review (Units 5 - 8)
Bài tập cuối tuần 33
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3