VBT Toán 4 - Cánh Diều tập 1

Bài 11: Luyện tập - VBT Toán 4 - Cánh Diều

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 29
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 30
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 30
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 31
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 31
Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 31
Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 32
Câu hỏi 8 - Mục Bài tập trang 32
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 29
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 30
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 30
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 31
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 31
Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 31
Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 32
Câu hỏi 8 - Mục Bài tập trang 32

Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 29

1. Nội dung cầu hỏi: 

Thực hiện (theo mẫu):

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập

 

2. Phương pháp giải: 

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập

 

 

 

Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 30

1. Nội dung câu hỏi:

Viết các số trong bảng sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 bằng cách điền vào ô trống:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập

 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập

Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 30

1. Nội dung câu hỏi:

Số chẵn, số lẻ


a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?

Trả lời: ……………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………........

b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.

Trả lời: ……………………………………………………………………………............

……………………………………………………………………………………………........

c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:

• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.

Ví dụ: ……………………………………………………………………………..............

…………………………………………………………………………………………….......

 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

a)

Số chẵn: 42, 100, 60 868.

Số lẻ: 41, 43, 3 015

b)

Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8

Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5

c)

Các số chia hết cho 2 là 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90

Các số không chia hết cho 2 là 21, 43, 45, 67, 79

Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 31

1. Nội dung câu hỏi: 

a) Viết số chẵn thích hợp vào ô trống:

280, 282, 284, Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập,290

b) Viết số lẻ thích hợp vào ô trống:

8 167, 8 169, 8 171, Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập, 8 177.

 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

a) Số chẵn thích hợp là:

280, 282, 284,Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập, 290

a) Số lẻ thích hợp là:

8 167, 8 169, 8 171, Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 11: Luyện tập, 8 177

Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 31

1. Nội dung câu hỏi:

Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.

   


Viết lại số em vừa đố bạn và câu trả lời của bạn:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

Bạn A: Đố bạn số 2 024 là số chẵn hay số lẻ?

Bạn B trả lời: Số 2 024 là số chẵn.

Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 31

1. Nội dung câu hỏi:

 Em hãy chỉ đường giúp chú mèo tìm được cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn:


 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 32

1. Nội dung câu hỏi:

Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:


a) Em hãy viết số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.

                    …………….; …………….; …………….; …………….

b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.

                    …………….; …………….; …………….; …………….

 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

a) Viết số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần:

1 169 500; 1 337 600; 1 870 200; 2 580 600.

b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.

Làm tròn dân số tỉnh Thái Bình đến hàng trăm nghìn là 1 900 000.

Làm tròn dân số tỉnh Đà Nẵng đến hàng trăm nghìn là 1 200 000.

Làm tròn dân số tỉnh Bình Dương đến hàng trăm nghìn là 2 600 000.

Làm tròn dân số tỉnh Quảng Ninh đến hàng trăm nghìn là 1 300 000.

Câu hỏi 8 - Mục Bài tập trang 32

1. Nội dung câu hỏi:

Em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.

Ví dụ:

- Chiếc máy tính để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng.

- Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.

- Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………….

 

2. Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức đã học để trả lời.

 

3. Lời giải chi tiết:

Chiếc xe máy có giá khoảng 40 triệu đồng.

Chiếc ti vi có giá khoảng 25 triệu đồng.

Chiếc điện thoại di dộng có giá khoảng 15 triệu đồng.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved