VBT Toán 4 - Cánh Diều tập 1

Bài 50: Em ôn lại những gì đã học - VBT Toán lớp 4 - Cánh diều

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 119
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 119
Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 119

Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 119

1. Nội dung câu hỏi

Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 50: Em ôn lại những gì đã học

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Những điều em học được trong chủ đề này là:

- Thực hiện được cộng, trừ các số có nhiều chữ số.

- Thực hiện được nhân, chia số có nhiều chữ số với số có hai chữ số.

- Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhanh.

- Biết cách tìm số trung bình cộng.

- Biết tính nhanh khi nhân, chia cho 10, 100, 1000,…

- Biết ước lượng tính.

- Tính được giá trị của biểu thức chứa chữ.

 

 

Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 119

1. Nội dung câu hỏi

Đặt tính rồi tính:

3 876 890 + 815 066

……………………

……………………

……………………

 

 

30 427 × 4

..……………..

..……………..

..……………..

 

 

 

 

4 935 × 32

..……………..

..……………..

..……………..

..……………..

..……………..

7 078 738 – 5 009 077

..……………..

..……………..

..……………..

..……………..

..……………..

45 904 : 5

..……………..

..……………..

..……………..

..……………..

..……………..

31 628 : 48

..……………..

..……………..

..……………..

..……………..

..……………..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 50: Em ôn lại những gì đã học

 

 

 

Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 119

1. Nội dung câu hỏi

Tính bằng cách thuận tiện:

5 × 74 × 2 = …………………

= …………………

= …………………

4 × 196 × 5 = …………………

= …………………

= …………………

(50 + 25) × 4 = …………………

= …………………

= …………………

125 × (80 + 8) = …………………

= …………………

= …………………

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

5 × 74 × 2 = (5 × 2) × 74

= 10 × 74

= 740

4 × 196 × 5 = 196 × (4 × 5)

= 196 × 20

= 3 920

(50 + 25) × 4 = (50 ×4) + (25 × 4)

= 200 + 100

= 300

125 × (80 + 8) = 125 × 80 + 125 × 8

= 10 000 + 1 000

= 11 000

 

Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 119

1. Nội dung câu hỏi

Quan sát thực đơn sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 50: Em ôn lại những gì đã học

Một đoàn khách 6 người đã ăn 3 bát phở gà, 1 bát phở bò, 1 bát bún ốc và 1 bát bún cá. Hỏi:

a) Đoàn khách đó phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

b) Trung bình mỗi người của đoàn khách đó phải trả bao nhiêu tiền?

Trả lời: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

a) Đoàn khách đó phải trả số tiền là:

35 000 × 3 + 40 000 + 30 000 + 35 000 = 210 000 (đồng)

b) Trung bình mỗi người của đoàn khách đó phải trả số tiền là:

210 000 : 6 = 35 000 (đồng)

 

Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 119

1. Nội dung câu hỏi

Hai anh em tiết kiệm được 1 600 000 đồng. Biết rằng số tiền mà anh tiết kiệm được nhiều hơn em 300 000 đồng. Hỏi số tiền tiết kiệm của mỗi người là bao nhiêu?

Bài giải

………..……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Số tiền tiết kiệm của anh là:

(1 600 000 + 300 000) : 2 = 950 000 (đồng)

Số tiền tiết kiệm của em là:

950 000 – 300 000 = 650 000 (đồng)

 

Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 119

1. Nội dung câu hỏi

Một tòa nhà chung cư có 98 gia đình đang sinh sống. Tất cả các gia đình này đều tham gia phong trào tiết kiệm điện bằng cách tắt đèn ban ngày, rút phích cắm khi không sử dụng. Biết số tiền tiết kiệm được của mỗi hộ gia đình trung bình trong mỗi ngày như sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 50: Em ôn lại những gì đã học

Hãy tính số tiền điện trung bình mà cả chung cư đó có thể tiết kiệm được trong một tháng (30 ngày).

Bài giải

………..……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Tổng số tiền một hộ gia đình tiết kiệm được trong một ngày là:

3 500 + 2 000 = 5 500 (đồng)

Số tiền 98 hộ gia đình tiết kiệm được trong một ngày là:

5 500 × 98 = 539 000 (đồng)

Số tiền chung cư đó có thể tiết kiệm được trong một tháng là:

539 000 × 30 = 16 170 000 (đồng)

 

Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 119

1. Nội dung câu hỏi

Để có 1 giây hoạt hình người ta cần vẽ 24 hình. Hãy tính số hình tương ứng với các bộ phim hoạt hình dài 10 giây, 15 giây, 30 giây, 1 phút.

Vở bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Bài 50: Em ôn lại những gì đã học

Bài giải

………..……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

 

2. Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.

 

3. Lời giải chi tiết

Bài giải

Bộ phim hoạt hình dài 10 giây cần vẽ số hình là:

24 × 10 = 240 (hình)

Bộ phim hoạt hình dài 15 giây cần vẽ số hình là:

24 × 15 = 360 (hình)

Bộ phim hoạt hình dài 30 giây cần vẽ số hình là:

24 × 30 = 720 (hình)

Bộ phim hoạt hình dài 1 phút cần vẽ số hình là:

24 × 60 = 1 440 (hình)

Đáp số: 10 giây: 240 hình

15 giây: 360 hình

30 giây: 720 hình

1 phút: 1 440 hình

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Phân tích đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh của Lê Hữu Trác - lớp 11 Qua đoạn Vào phủ chúa Trịnh chúng ta đã thấy được khung cảnh giàu có, xa hoa nơi phủ chúa, đồng thời cũng nhận thấy một nhân cách cao thượng trong con người của danh y Hải Thượng Lãn Ông - Lê Hữu Trác.
Cảm nhận về đẹp tâm hồn và nhân cách của Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác Tài năng, tâm hồn, nhân cách ấy của Lê Hữu Trác đã giúp cho ông sống mãi trong lòng người thầy thuốc nói riêng, người dân đất Việt nói chung.
Phân tích đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh của Lê Hữu Trác. Lê Hữu Trác là một danh y nhưng có tư tưởng ẩn dật, lánh đời, không ham công danh phú quý. Cái nhìn của người ẩn dật được đôi mắt của ông chiếu vào quang cảnh phủ chúa vốn là nơi cực kì sang giàu, phú quý.
Cảm nhận về đoạn văn Vào phủ chúa Trịnh trích trong Thượng kinh kí sự Cách viết của Lãn Ông rất đặc sắc hấp dẫn. Vừa tả, vừa kể, vừa lồng ý nghĩ cảm xúc, rất chân thực, hóm hỉnh. Ngôn ngữ văn chương, ngôn ngữ đời thường, ngôn ngữ cung đình, ngôn ngữ chuyên môn về y học được tác giả sử dụng rất sáng tạo, biến hóa.
Đọc hiểu Vào phủ chúa trịnh I - Gợi dẫn 1. Lê Hữu Trác (1724 – 1791) là người làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương (nay thuộc huyện Yên Mĩ, Hưng Yên). Ông là danh y lỗi lạc, nhà văn tài hoa, một nho sĩ coi thường danh lợi.
Xem thêm
Bạn có câu hỏi cần được giải đáp?
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi