Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 119
1. Nội dung câu hỏi
Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề:
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.
3. Lời giải chi tiết
Những điều em học được trong chủ đề này là:
- Thực hiện được cộng, trừ các số có nhiều chữ số.
- Thực hiện được nhân, chia số có nhiều chữ số với số có hai chữ số.
- Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhanh.
- Biết cách tìm số trung bình cộng.
- Biết tính nhanh khi nhân, chia cho 10, 100, 1000,…
- Biết ước lượng tính.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa chữ.
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 119
1. Nội dung câu hỏi
Đặt tính rồi tính:
3 876 890 + 815 066 …………………… …………………… ……………………
| 30 427 × 4 ..…………….. ..…………….. ..……………..
| 4 935 × 32 ..…………….. ..…………….. ..…………….. ..…………….. ..…………….. |
7 078 738 – 5 009 077 ..…………….. ..…………….. ..…………….. ..…………….. ..…………….. | 45 904 : 5 ..…………….. ..…………….. ..…………….. ..…………….. ..…………….. | 31 628 : 48 ..…………….. ..…………….. ..…………….. ..…………….. ..…………….. |
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.
3. Lời giải chi tiết
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 119
1. Nội dung câu hỏi
Tính bằng cách thuận tiện:
5 × 74 × 2 = ………………… = ………………… = ………………… 4 × 196 × 5 = ………………… = ………………… = ………………… | (50 + 25) × 4 = ………………… = ………………… = ………………… 125 × (80 + 8) = ………………… = ………………… = ………………… |
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.
3. Lời giải chi tiết
5 × 74 × 2 = (5 × 2) × 74 = 10 × 74 = 740 4 × 196 × 5 = 196 × (4 × 5) = 196 × 20 = 3 920 | (50 + 25) × 4 = (50 ×4) + (25 × 4) = 200 + 100 = 300 125 × (80 + 8) = 125 × 80 + 125 × 8 = 10 000 + 1 000 = 11 000 |
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 119
1. Nội dung câu hỏi
Quan sát thực đơn sau:
Một đoàn khách 6 người đã ăn 3 bát phở gà, 1 bát phở bò, 1 bát bún ốc và 1 bát bún cá. Hỏi:
a) Đoàn khách đó phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
b) Trung bình mỗi người của đoàn khách đó phải trả bao nhiêu tiền?
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.
3. Lời giải chi tiết
a) Đoàn khách đó phải trả số tiền là:
35 000 × 3 + 40 000 + 30 000 + 35 000 = 210 000 (đồng)
b) Trung bình mỗi người của đoàn khách đó phải trả số tiền là:
210 000 : 6 = 35 000 (đồng)
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 119
1. Nội dung câu hỏi
Hai anh em tiết kiệm được 1 600 000 đồng. Biết rằng số tiền mà anh tiết kiệm được nhiều hơn em 300 000 đồng. Hỏi số tiền tiết kiệm của mỗi người là bao nhiêu?
Bài giải
………..……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.
3. Lời giải chi tiết
Số tiền tiết kiệm của anh là:
(1 600 000 + 300 000) : 2 = 950 000 (đồng)
Số tiền tiết kiệm của em là:
950 000 – 300 000 = 650 000 (đồng)
Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 119
1. Nội dung câu hỏi
Một tòa nhà chung cư có 98 gia đình đang sinh sống. Tất cả các gia đình này đều tham gia phong trào tiết kiệm điện bằng cách tắt đèn ban ngày, rút phích cắm khi không sử dụng. Biết số tiền tiết kiệm được của mỗi hộ gia đình trung bình trong mỗi ngày như sau:
Hãy tính số tiền điện trung bình mà cả chung cư đó có thể tiết kiệm được trong một tháng (30 ngày).
Bài giải
………..……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.
3. Lời giải chi tiết
Tổng số tiền một hộ gia đình tiết kiệm được trong một ngày là:
3 500 + 2 000 = 5 500 (đồng)
Số tiền 98 hộ gia đình tiết kiệm được trong một ngày là:
5 500 × 98 = 539 000 (đồng)
Số tiền chung cư đó có thể tiết kiệm được trong một tháng là:
539 000 × 30 = 16 170 000 (đồng)
Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 119
1. Nội dung câu hỏi
Để có 1 giây hoạt hình người ta cần vẽ 24 hình. Hãy tính số hình tương ứng với các bộ phim hoạt hình dài 10 giây, 15 giây, 30 giây, 1 phút.
Bài giải
………..……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2. Phương pháp giải
Dựa vào kiến thức của bài Em ôn lại những gì đã học.
3. Lời giải chi tiết
Bài giải
Bộ phim hoạt hình dài 10 giây cần vẽ số hình là:
24 × 10 = 240 (hình)
Bộ phim hoạt hình dài 15 giây cần vẽ số hình là:
24 × 15 = 360 (hình)
Bộ phim hoạt hình dài 30 giây cần vẽ số hình là:
24 × 30 = 720 (hình)
Bộ phim hoạt hình dài 1 phút cần vẽ số hình là:
24 × 60 = 1 440 (hình)
Đáp số: 10 giây: 240 hình
15 giây: 360 hình
30 giây: 720 hình
1 phút: 1 440 hình
PHẦN ĐỊA LÍ
Chủ đề 6. Sinh vật và môi trường
Bài 4. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
Phần 1. Công nghệ và đời sống
Học kỳ 2 - SBT Phonics-Smart 4
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4