Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y=ax^2 (a ≠ 0)
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV. Hàm số y=ax^2 (a khác 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
LG a
LG a
\(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 11\\4x - 5y = 3\end{array} \right.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp thế giải hệ phương trình
Lời giải chi tiết:
Biểu diễn \(y\) theo \(x\) từ phương trình thứ nhất, ta được \(y = \dfrac{{3x - 11}}{2}\)
Thế \(y\) trong phương trình thứ hai bởi \(y = \dfrac{{3x - 11}}{2}\), ta có
\(4x - 5.\left( {\dfrac{{3x - 11}}{2}} \right) = 3 \\\Leftrightarrow 8x - 5\left( {3x - 11} \right) = 6 \Leftrightarrow x = 7\)
Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 11\\4x - 5y = 3\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7\\y = \dfrac{{3x - 11}}{2}\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 7\\y = 5\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {7;5} \right)\)
LG b
LG b
\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{3} = 1\\5x - 8y = 3\end{array} \right.\)
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp thế giải hệ phương trình
Lời giải chi tiết:
Biểu diễn \(x\) theo \(y\) từ phương trình thứ nhất ta được \(x = \dfrac{2}{3}y + 2\)
Thế \(x\) trong phương trình thứ hai bởi \(x = \dfrac{2}{3}y + 2\), ta có
\(5\left( {\dfrac{2}{3}y + 2} \right) - 8y = 3 \\\Leftrightarrow \dfrac{{10}}{3}y - 8y = 3 - 10 \Leftrightarrow y = \dfrac{3}{2}\)
Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{2} - \dfrac{y}{3} = 1\\5x - 8y = 3\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{2}{3}y + 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = \dfrac{3}{2}\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {3;\dfrac{3}{2}} \right)\)
Bài 8. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Bài 11
Bài 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 9 TẬP 2
CHƯƠNG III. ADN VÀ GEN