Bài 20. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bài 21. Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bài 22. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bài 23. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 24. Địa lí một số ngành công nghiệp
Bài 25. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 26. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 27. Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Bài 28. Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch
? trang 58
? trang 58
Trả lời câu hỏi 1 trang 58 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin trong mục 1, hãy trình bày đặc điểm dân số thế giới. Lấy ví dụ minh họa.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục 1 (Đặc điểm dân số).
- Chú ý yếu tố: Quy mô dân số, tốc độ gia tăng dân số.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm dân số thế giới:
- Quy mô dân số đông và tăng liên tục: đạt khoảng 7795 triệu người (năm 2020), tăng 5259 triệu người so với năm 1950.
- Tốc độ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn:
+ Tăng nhanh nhất vào giữa thế kỉ XX, dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.
+ Hiện nay, tốc độ gia tăng dân số đã có xu hướng giảm, giai đoạn 2015 - 2020 chỉ tăng trung bình 1,1%/năm.
- Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, quốc gia, khu vực, châu lục.
+ Năm 2020, nhóm nước đang phát triển chiếm 84%, châu Á chiếm 60%, 14 quốc gia đông dân chiếm 64% dân số thế giới.
+ Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có dân số đông nhất thế giới (chiếm 36%).
Trả lời câu hỏi 2 trang 58 SGK Địa lí 10
Quan sát hình 16.1, hãy
- Cho biết thời gian để dân số thế giới tăng từ 1 000 triệu người đến 2 000 triệu người và từ 6 000 triệu người đến 7 000 triệu người.
- Rút ra nhận xét về tình hình phát triển của dân số trên thế giới.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 16.1.
Lời giải chi tiết:
- Thời gian dân số tăng:
+ Từ 1 000 triệu người lên 2 000 triệu người: 1804 – 1927 (123 năm).
+ Từ 6 000 triệu người lên 7 000 triệu người: 1999 – 2011 (12 năm).
- Nhận xét về tình hình phát triển của dân số thế giới:
+ Quy mô dân số và tốc độ gia tăng dân số thế giới tăng nhanh và tăng liên tục đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX.
+ Thời gian dân số tăng thêm 1 000 triệu người ngày càng rút ngắn từ 123 năm (1804 – 1927) xuống còn 12 năm (1999 – 2011).
? trang 59
? trang 59
Trả lời câu hỏi 1 trang 59 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin, hãy:
- Cho biết gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học khác nhau như thế nào.
- Giải thích vì sao dân số thế giới tăng hoàn toàn do gia tăng dân số tự nhiên.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục 2 (Gia tăng dân số).
Lời giải chi tiết:
- Sự khác nhau giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học
+ Gia tăng dân số tự nhiên: biểu hiện sự thay đổi dân số do chênh lệch giữa số sinh và số chết.
+ Gia tăng dân số cơ học: biểu hiện sự biến động dân số do chênh lệch giữa số đến và số đi.
- Dân số thế giới tăng hoàn toàn do gia tăng dân số tự nhiên vì:
+ Gia tăng tự nhiên phụ thuộc vào tỉ suất sinh và tử, thay đổi theo thời gian và phụ thuộc vào trình độ phát triển của quốc gia, khu vực.
+ Gia tăng dân số cơ học chỉ tác động cục bộ tại quốc gia, khu vực và không ảnh hưởng đến quy mô dân số toàn thế giới.
Trả lời câu hỏi 2 trang 59 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin, hãy phân tích một trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số. Lấy ví dụ minh họa.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin trong mục 3 (Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số).
- Chọn 1 trong các nhân tố tác động đến gia tăng dân số để phân tích và lấy ví dụ minh họa:
+ Nhân tố tự nhiên sinh học
+ Trình độ phát triển kinh tế
+ Chính sách dân số
Lời giải chi tiết:
- Tác động của chính sách dân số đến gia tăng dân số:
+ Chính sách dân số tác động tới gia tăng dân số ở mỗi nước trong từng thời kì nhất định.
+ Các nước đang phát triển: nền kinh tế nhiều khó khăn, mức sinh cao, thường áp dụng chính sách giảm dân số.
+ Các nước phát triển: trình độ phát triển kinh tế, trình độ dân trí cao, người dân không có nhiều nhu cầu sinh sản nên mức sinh thấp => cần các chính sách khuyến khích tăng mức sinh.
- Ví dụ: Việt Nam trong giai đoạn giữa thế kỉ XX vừa trải qua thời kì chiến tranh, kinh tế kiệt quệ, thiếu lao động sản xuất do tỉ lệ tử vong chiến tranh nhiều, nên Nhà nước đưa ra các chính sách khuyến khích sinh sản để cung cấp nguồn lao động cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên, đến nửa sau thế kỉ XX, tỉ lệ gia tăng tự nhiên quá cao dẫn đến bùng nổ dân số, gây nhiều tác động tiêu cực đến kinh tế, nên Nhà nước điều chỉnh chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình, mỗi gia đình sinh 2 con để đảm bảo mức cân bằng dân số.
? trang 60
? trang 60
Trả lời câu hỏi trang 60 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin và quan sát hình 16.2, hãy:
- Cho biết cơ cấu sinh học bao gồm những loại cơ cấu nào. Phân biệt các loại cơ cấu đó.
- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Cơ cấu sinh học” và quan sát hình 16.2.
Lời giải chi tiết:
- Cơ cấu sinh học bao gồm:
+ Cơ cấu dân số theo giới tính.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi.
- Phân biệt giữa cơ cấu dân số theo giới tính và cơ cấu dân số theo tuổi:
+ Cơ cấu dân số theo giới tính: biểu hiện tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc từng giới với tổng số dân.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi: biểu hiện những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
- So sánh hình dạng ba kiểu tháp dân số:
+ Tháp mở rộng: đáy tháp mở rộng, xu hướng thu hẹp dần tới đỉnh tháp.
+ Tháp ổn định: đáy tháp có xu hướng thu hẹp, mở rộng phần thân và đỉnh tháp, ba phần tháp khá cân đối.
+ Tháp thu hẹp: phần đỉnh tháp mở rộng và có xu hướng thu hẹp dần về phần đáy tháp.
? trang 61
? trang 61
Trả lời câu hỏi trang 61 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin và quan sát hình 16.3, hãy:
- Phân biệt các loại cơ cấu xã hội của dân số.
- So sánh tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Cơ cấu xã hội” và quan sát hình 16.3.
Lời giải chi tiết:
- Phân biệt các loại cơ cấu xã hội dân số:
Cơ cấu dân số theo lao động:
+ Là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội.
+ Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa: xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ và số năm đi học trung bình.
- Tỉ lệ dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của các nước phát triển và các nước đang phát triển:
+ Nhóm nước phát triển: tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực 3 cao nhất chiếm 74,1%, đứng thứ hai là khu vực 2 với 22,9%, khu vực 3 chiếm tỉ lệ nhỏ nhất 3%.
+ Nhóm nước đang phát triển: tỉ lệ dân số hoạt động trong khu vực 3 lớn nhất (44,8%), đứng thứ 2 trong cơ cấu và cao hơn các nước phát triển nhiều lần là khu vực 1 (chiếm 32,1%), khu vực 2 chiếm 23,1%.
Luyện tập
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 61 SGK Địa lí 10
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện các loại cơ cấu dân số.
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức đã học về các loại cơ cấu dân số, gồm:
- Cơ cấu sinh học:
+ Cơ cấu dân số theo giới.
+ Cơ cấu dân số theo tuổi.
- Cơ cấu xã hội:
+ Cơ cấu dân số theo lao động.
+ Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa.
Lời giải chi tiết:
Sơ đồ các loại cơ cấu dân số
Vận dụng
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 61 SGK Địa lí 10
Hãy tìm hiểu về cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế của nước ta.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin kết quả tổng điều tra dân số năm 2019 của tổng cục thống kê (internet).
Lời giải chi tiết:
Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2009 – 2019
(Đơn vị: %)
2009 | 2014 | 2018 | 2019 | |
Tổng số | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 53,9 | 46,3 | 37,7 | 35,3 |
Công nghiệp và xây dựng | 20,3 | 21,4 | 26,7 | 29,2 |
Dịch vụ | 25,8 | 32,3 | 35,6 | 35,3 |
Chương IV. Văn minh Đông Nam Á cổ-trung đại
Soạn Văn 10 Cánh Diều tập 2 - chi tiết
Chương 4. Phản ứng oxi hóa - khử
Chủ đề 9. Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Đề thi giữa kì 2