Bài 20. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bài 21. Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bài 22. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bài 23. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 24. Địa lí một số ngành công nghiệp
Bài 25. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 26. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 27. Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Bài 28. Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch
? trang 81
? trang 81
Trả lời câu hỏi trang 81 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin, hãy nêu vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế và đời sống. Lấy ví dụ cụ thể.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Vai trò của ngành công nghiệp”.
Lời giải chi tiết:
- Vai trò của công nghiệp trong nền kinh tế và đời sống:
+ Cung cấp tư liệu sản xuất cho nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Cung cấp hàng tiêu dùng, góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ văn minh cho xã hội.
+ Góp phần khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên, làm biến đổi sâu sắc không gian kinh tế, vai trò hạt nhân phát triển bền vững.
- Ví dụ: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm tạo ra sản phẩm phục vụ cho cuộc sống hàng ngày của con người về nhu cầu ăn, uống, sử dụng nguyên liệu đầu vào từ nông nghiệp giúp tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, tạo việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế.
? trang 82
? trang 82
Trả lời câu hỏi 1 trang 82 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin và quan sát hình 23.1, hãy nêu đặc điểm của sản xuất công nghiệp.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Đặc điểm của ngành công nghiệp” và quan sát hình 23.1.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm của sản xuất công nghiệp:
- Gắn liền với sử dụng máy móc và những tiến bộ của khoa học – công nghệ là động lực thúc đẩy sản xuất công nghiệp.
- Có tính chất tập trung cao độ, mức độ tập trung hóa, chuyên môn hóa, hợp tác hóa cao.
- Tiêu thụ khối lượng lớn nguyên nhiên liệu và năng lượng nên lượng phát thải ra môi trường nhiều.
- Có tính linh hoạt trong phân bố theo không gian.
Trả lời câu hỏi 2 trang 82 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin và quan sát hình 23.2, hãy nêu cơ cấu ngành công nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục 3 “Cơ cấu ngành công nghiệp”.
Lời giải chi tiết:
- Cơ cấu ngành công nghiệp bao gồm 3 nhóm chính:
+ Công nghiệp khai thác.
+ Công nghiệp chế biến.
+ Dịch vụ công nghiệp.
- Ví dụ: Ngành công nghiệp khai thác: Khai thác than, dầu mỏ, khai thác kim loại,...
? trang 83
? trang 83
Trả lời câu hỏi trang 83 SGK Địa lí 10
Quan sát hình 23.3, hãy lựa chọn và phân tích một trong ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Lấy ví dụ minh họa.
Phương pháp giải:
- Đọc thông tin mục “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp” và quan sát hình 23.3.
- Lọn chọn và phân tích một trong ba nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp:
+ Vị trí địa lí.
+ Tự nhiên.
+ Kinh tế - xã hội.
Lời giải chi tiết:
Ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển và phân bố công nghiệp:
- Vị trí địa lí ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng, phân bố công nghiệp.
- Khả năng tiếp cận thị trường.
Ví dụ:
TP. Hồ Chí Minh là nơi có nền công nghiệp phát triển hàng đầu cả nước, thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài, nhờ có vị trí địa lí thuận lợi: là đầu mối giao thông của nước ta, đô thị phát triển, giáp biển Đông với cảng Sài Gòn với công suất lớn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, gần các vùng nguyên, nhiên liệu.
Luyện tập
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 83 SGK Địa lí 10
Hãy nêu sự khác biệt giữa đặc điểm của ngành công nghiệp với ngành nông nghiệp.
Phương pháp giải:
- Dựa vào kiến thức đã học về đặc điểm của ngành công nghiệp và ngành nông nghiệp.
- So sánh sự khác biệt của 2 ngành theo các tiêu chí:
+ Giai đoạn sản xuất.
+ Mức độ tập trung.
+ Sản phẩm.
+ Mức độ phụ thuộc tự nhiên.
+ Tính chuyên môn hóa.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm | Sản xuất công nghiệp | Sản xuất nông nghiệp |
Giai đoạn sản xuất | Gồm hai giai đoạn diễn ra đồng thời hoặc cách xa nhau về mặt không gian. | Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây con, có sự sinh trưởng và phát triển qua nhiều giai đoạn kết tiếp, theo quy luật sinh học. |
Mức độ tập trung | Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ. | Sản xuất nông nghiệp phân tán trên một không gian rộng lớn. Mang tính mùa vụ. |
Sản phẩm | Sản phẩm là những vật vô tri vô giác. | Sản phẩm là những cá thể sống. |
Mức độ phụ thuộc tự nhiên | Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. | Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên. |
Tính chuyên môn hóa | Tính chuyên môn hóa cao, hợp tác hóa cao. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng. | Hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp. |
Vận dụng
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 83 SGK Địa lí 10
Hãy thu thập thông tin về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Phương pháp giải:
Thu thập thông tin trên internet, sách báo,...
Lời giải chi tiết:
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là sự kết hợp các công nghệ giúp xóa nhòa ranh giới giữa các lĩnh vực vật lý, số hóa và sinh học.
Cuộc cách mạng đã thể hiện bước tiến vượt bậc trong việc nâng cao năng suất nhờ biến đổi phương thức vận hành và mối quan hệ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất. Đồng thời sinh ra một hình thức kinh tế mới, đó là “nền kinh tế chia sẻ”.
Ngoài ra, cách mạng công nghiệp 4.0 đã tạo ra nhiều đột phá về công nghệ mới trong các lĩnh vực như sản xuất trí thông minh nhân tạo, chế tạo robot, phát triển mạng internet, công nghệ in 3D, công nghệ nano, công nghệ sinh học, khoa học về vật liệu, lưu trữ năng lượng và tin học.
Theo đó, các công nghệ mới ra đời sẽ là sự liên kết các lĩnh vực lý - sinh; cơ - điện tử - sinh… hình thành các ngành nghề mới, đặc biệt là những ngành nghề có sự liên quan đến tương tác giữa con người với máy móc.
Chương 9. Nguồn lực phát triển kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
Unit 1: Family Life
Truyện kể về các vị thần sáng tạo thế giới
Đề thi học kì 2
Chương 6. Sinh quyển