Bài 20. Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bài 21. Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Bài 22. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Bài 23. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài 24. Địa lí một số ngành công nghiệp
Bài 25. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 26. Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
Bài 27. Địa lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Bài 28. Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch
? trang 68
? trang 68
Trả lời câu hỏi trang 68 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin và quan sát hình 19, hãy:
- Trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế.
- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Cơ cấu kinh tế”, quan sát hình 19.
Lời giải chi tiết:
- Khái niệm: Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
- Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế:
+ Cơ cấu kinh tế theo ngành là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng.
+ Cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế được hình thành dựa trên chế độ sở hữu, bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.
+ Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh thổ dựa trên sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,..
? trang 69
? trang 69
Trả lời câu hỏi trang 69 SGK Địa lí 10
Đọc thông tin, hãy so sánh sự khác biệt giữa GDP và GNI, GDP và GNI bình quân đầu người.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin trong mục “Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia”.
Lời giải chi tiết:
* Sự khác biệt giữa GDP và GNI:
* Sự khác biệt giữa GDP và GNI bình quân đầu người
- GDP bình quân đầu người: GDP/tổng số dân ở 1 thời điểm nhất định (thường là 1 năm).
- GNI bình quân đầu người: GNI/tổng số dân ở 1 thời điểm nhất định (thường là 1 năm).
Luyện tập
Luyện tập
Giải bài luyện tập trang 69 SGK Địa lí 10
Cho bảng số liệu:
Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và năm 2019. Rút ra nhận xét và giải thích.
Phương pháp giải:
- Vẽ biểu đồ:
+ Vẽ 2 biểu đồ tròn có bán kính bằng nhau, lần lượt thể hiện cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và năm 2019.
+ Kẻ 1 đường bán kính hướng 12 giờ. Sau đó, dùng thước đo góc để thể hiện GDP của từng ngành.
Ví dụ: Để thể hiện GDP ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (2010), ta lấy 3,8 x 3,6= 16,68o
(Chú ý: Làm tương tự với các ngành khác, lấy số liệu trong bảng lần lượt nhân 3,6 sẽ ra số độ, dùng thước đo góc để thể hiện trên biểu đồ).
+ Ghi chú số liệu lên biểu đồ.
+ Ghi chú giải và tên biểu đồ.
- Nhận xét, giải thích dựa vào biểu đồ đã vẽ.
Lời giải chi tiết:
a. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và năm 2019 (%)
b. Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Cơ cấu GDP của thế giới năm 2010 và 2019 có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng công nghiệp, xây dựng; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm và tăng tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và dịch vụ.
Cụ thể:
+ Tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tăng từ 3,8% (2010) lên 4,0% (2019), tăng 0,2%.
+ Tỉ trọng dịch vụ tăng từ 63,4% (2010) lên 64,9% (2019), tăng 1,5%.
+ Tỉ trọng công nghiệp, xây dựng giảm từ 27,7% (2010) xuống 26,7% (2019), giảm 1,0%.
+ Tỉ trọng thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm từ 5,1% (2010) xuống 4,4% (2019), giảm 0,7%.
- Trong cơ cấu GDP của thế giới ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng cao nhất, đứng thứ 2 là ngành công nghiệp, xây dựng; ngành nông lâm thủy sản đứng vị trí thứ 3 và thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm có tỉ trọng thấp nhất.
* Giải thích
Thế giới bước sang nền kinh tế tri thức, các sản phẩm từ dịch vụ được ưu tiên sử dụng và đóng góp ngày càng quan trọng trong cơ cấu kinh tế thế giới.
Vận dụng
Vận dụng
Giải bài vận dụng trang 69 SGK Địa lí 10
Hãy tìm hiểu về tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em sinh sống.
Phương pháp giải:
Tìm kiếm thông tin trên Internet, sách báo,...
Lời giải chi tiết:
- Quy mô GDP của Hà Nội năm 2020 theo giá hiện hành ước tính đạt 1.016 nghìn tỷ đồng.
- GDP bình quân đầu người đạt 122,7 triệu đồng (tương đương 5.285 USD).
- Cơ cấu khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm 2,24% GDP; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 23,67%; khu vực dịch vụ chiếm 62,79%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 11,3%.
Chương 9. Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
Giang
Đề thi giữa kì 1
Bài 3. Ma túy, tác hại của ma túy
Chủ đề 9. Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam