Có bốn tấm bìa được đánh số từ \(1\) đến \(4\). Rút ngẫu nhiên ba tấm.
LG a
Hãy mô tả không gian mẫu.
Phương pháp giải:
Liệt kê và đếm số phần tử của không gian mẫu \({n\left( \Omega \right)}\)
Lời giải chi tiết:
Phép thử \(T\) được xét là: "Từ bốn tấm bìa đã cho, rút ngẫu nhiên ba tấm".
Không gian mẫu là:
\(Ω = \left\{{(1, 2, 3), (1, 2, 4), (1, 3, 4), (2, 3, 4)}\right\}\)
Số phần tử của không gian mẫu là \(n(Ω) = 4\).
LG b
Xác định các biến cố sau:
\(A\): "Tổng các số trên ba tấm bìa bằng \(8\)";
\(B\): "Các số trên ba tấm bìa là ba số tự nhiên liên tiếp".
Phương pháp giải:
Liệt kê và đếm các phần tử của A, B.
Lời giải chi tiết:
\(A = \left\{{(1, 3, 4)}\right\}\), \(n(A)=1\)
\(B = {(1, 2, 3), (2, 3, 4)}, n(B)=2\)
LG c
Tính \(P(A), P(B)\).
Phương pháp giải:
Tính xác suất của biến cố A: \(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{{n\left( \Omega \right)}}}\).
Lời giải chi tiết:
\(P\left( A \right) = \frac{{n(A)}}{{{n\left( \Omega \right)}}}\) \(= \frac{1}{4};\)
\(P\left( B \right) = \frac{{n(B)}}{{{n\left( \Omega \right)}}}= \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)
Phần 1. Vẽ kĩ thuật
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 11
Chủ đề 2: Kĩ thuật dẫn bóng
Chủ đề 9: Một số quyền tự do cơ bản của công dân
Chủ đề 3: Đại cương về hóa học hữu cơ
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Cánh Diều
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11