1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
2. Hệ thức giữa ba cạnh của tam giác vuông
3. Hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền
4. Hệ thức diện tích
5. Hệ thức giữa đường cao và hai cạnh góc vuông
Bài tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Luyện tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
2. Liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của một góc
3. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
4. Tỉ số lượng giác của hai góc đặc biệt
5. Tìm tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
Bài tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Luyện tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 5 cm, AB = 4 cm. Tính :
a) Cạnh huyền BC.
b) Hình chiếu của AB và AC trên cạnh huyền.
c) Đường cao AH.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng định lý Pythagore và hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính.
Lời giải chi tiết
a) Cạnh huyền BC.
Áp dụng định lý Pythagore: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {4^2} = 41\)
\(\Rightarrow BC = \sqrt {41} \)cm
b) Hình chiếu của AB và AC trên cạnh huyền.
Gọi hình chiếu của A trên BC là H \( \Rightarrow \) AH là đường cao trong tam giác ABC, BH và CH lần lượt là hình chiếu của AB và AC trên cạnh huyền
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC đường cao AH:
\(A{B^2} = BH.BC \)
\(\Rightarrow BH = \dfrac{{A{B^2}}}{{BC}} = \dfrac{{{4^2}}}{{\sqrt {41} }} = \dfrac{{16}}{{\sqrt {41} }}\)(cm)
\(CH = BC - BH = \sqrt {41} - \dfrac{{16}}{{\sqrt {41} }} \)\(\,= \dfrac{{25}}{{\sqrt {41} }}\)(cm)
c) Đường cao AH.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC đường cao AH:
\(AH.BC = AB.AC \)
\(\Rightarrow AH = \dfrac{{AB.AC}}{{BC}} = \dfrac{{4.5}}{{\sqrt {41} }} = \dfrac{{20}}{{\sqrt {41} }}\)(cm)
Đề thi vào 10 môn Văn Hậu Giang
Bài 25
Unit 11: Changing roles in society
Đề thi vào 10 môn Toán Sơn La
Tải 30 đề ôn tập học kì 2 Toán 9