Bài 22. Cơ thể sinh vật
Bài 23. Tổ chức cơ thể đa bào
Bài 24. Thực hành: Quan sát và mô tả cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật
Bài 26. Khóa lưỡng phân
Bài 27. Vi khuẩn
Bài 28. Thực hành: làm sữa chua và quan sát vi khuẩn
Bài 29. Virus
Bài 30. Nguyên sinh vật
Bài 31. Thực hành: Quan sát nguyên sinh vật
1 tế bào ban đầu sau 5 lần phân chia sẽ tạo ra:
CH tr 48 20.1
Quan sát Hình 20.1 SGK KHTN 6 và trả lời các câu hỏi.
a) Kích thước tế bào chất và nhân thay đổi như thế nào khi tế bào lớn lên?
b) Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được? Tế bào có lớn lên mãi được không? Tại sao?
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 20.1 SGK KHTN 6:
Lời giải chi tiết:
a) Kích thước tế bào chất và nhân tăng dần lên khi tế bào lớn lên.
b) Tế bào không lớn lên mãi được. Vì khi tế bào lớn đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con.
CH tr 48 20.2
Quan sát Hình 20.1 và Hình 20.2 SGK KHTN 6, trả lời các câu hỏi.
a) Khi nào thì tế bào phân chia?
b) Cơ thể chúng ta gồm hàng tỉ tế bào được hình thành từ quá trình nào?
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 20.1 SGK KHTN 6 kết hợp với những kiến thức đã học về sự phân chia tế bào.
Lời giải chi tiết:
a) Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con.
b) Cơ thể ta gồm hàng tỷ tế bào được hình thành nhờ quá trình lớn lên và sinh sản của tế bào.
CH tr 49 20.3
Quan sát Hình 20.3 SGK KHTN 6 và cho biết cây ngô lớn lên nhờ quá trình nào.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 20.3 SGK KHTN 6 và dựa vào nguyên nhân sự lớn lên của sinh vật đa bào và sinh vật đơn bào khác nhau.
Lời giải chi tiết:
Ngô là cây kích thước lớn nhìn được bằng mắt thường, có nhiều bộ phận phức tạp do đó có thể thấy cây ngô là sinh vật đa bào. Sự lớn lên của cây ngô chủ yếu là do sự sinh sản của tế bào.
CH tr 49 20.4
Nhờ quá trình nào, cơ thể có được những tế bào mới để thay thế cho những tế bào già, các tế bào chết, tế bào bị tổn thương?
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ chế và ý nghĩa của quá trình phân bào.
Lời giải chi tiết:
Quá trình sinh sản tế bào giúp tăng lượng tế bào mới để thay thế cho những tế bào già, các tế bào chết, tế bào bị tổn thương.
CH tr 49 20.5
Sự sinh sản tế bào có ý nghĩa gì?
Lời giải chi tiết:
Sự sinh sản tế bào làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể lớn lên (sinh trưởng) và phát triển, ngoài ra còn thay thế các tế bào già, các tế bào bị tổn thương trong quá trình sống hàng ngày.
CH tr 49 20.6
Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 20.2 SGK KHTN 6 về sự phân chia của tế bào:
1 tế bào ban đầu sau 5 lần phân chia sẽ tạo ra:
1 tế bào ban đầu phân chia 1 lần tạo thành 2 tế bào con.
2 tế bào phân chia lần thứ 2 tạo ra 4 tế bào con.
4 tế bào phân chia lần thứ 3 tạo ra 8 tế bào con.
8 tế bào phân chia lần thứ 4 tạo ra 16 tế bào con.
16 tế bào phân chia lần thứ 5 tạo ra 32 tế bào con.
Lời giải chi tiết:
Từ 1 tế bào ban đầu sau 5 lần phân chia tạo ra 32 tế bào con.
CH tr 49 20.7
Giải thích vì sao vết đứt tay sau một thời gian sẽ liền trở lại.
Phương pháp giải:
Quá trình sinh sản tế bào giúp tăng lượng tế bào mới để thay thế cho những tế bào già, các tế bào chết, tế bào bị tổn thương.
Lời giải chi tiết:
Ở vị trí đứt tay, các tế bào bị tổn thương. Vì vậy các tế bào lân cận sẽ tiến hành phân chia liên tục để tạo ra lượng tế bào mới thay thế các tế bào tổn thương và lấp đầy vết thương, tránh để mất máu quá nhiều.
BÀI 8
GIẢI ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
Chủ đề 2. Em đang trưởng thành
Đề thi giữa học kì 1
SGK KHTN - Cánh Diều Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 6
SGK KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT KHTN - Cánh Diều Lớp 6
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 6