Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bài 6.Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp theo)
Ôn tập chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Đề kiểm 15 phút - Chương 3 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số 9
Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0).
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số 9
Giải các phương trình:
LG a
LG a
\(25{x^2}-{\rm{ }}16{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)
Phương pháp giải:
Với mọi \(x \ge 0\), ta có: \(x^2 = a \Leftrightarrow x= \pm \sqrt a\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(25{x^2}{\rm{ - }}16 = 0 \Leftrightarrow 25{x^2} = 16 \Leftrightarrow {x^2} = {\rm{ }} \dfrac{16}{25}\)
\(⇔ x = ±\)\(\sqrt{\dfrac{16}{25}}\) = ±\(\dfrac{4}{5}\)
LG b
LG b
\(2{x^2} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)
Phương pháp giải:
Với mọi \(x\) luôn có \(x^2 \ge 0 \).
Lời giải chi tiết:
\(2{x^2} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}0\).
Ta có: \(x^2 \ge 0\) với mọi \(x\) suy ra \(VT=2x^2+3 \ge 3> 0 \) với mọi \(x\).
Mà \(VP=0\). Do đó phương trình đã cho vô nghiệm.
LG c
LG c
\(4,2{x^2} + {\rm{ }}5,46x{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)
Phương pháp giải:
Đưa về phương trình tích: \(a.b =0 \Leftrightarrow a =0\) hoặc \(b=0\).
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(4,2{x^2} + {\rm{ }}5,46x{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}2x\left( {2,1x{\rm{ }} + {\rm{ }}2,73} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0\)
\( \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
2,1x + 2,73 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
x = - 1,3 \hfill \cr} \right.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm \(x=0;x=-1,3\)
LG d
LG d
\(4{x^2} - {\rm{ }}2\sqrt 3 x{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 \)
Phương pháp giải:
Sử dụng
công thức nghiệm thu gọn
.Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(4{x^2} - {\rm{ }}2\sqrt 3 x{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 \)
\(\Leftrightarrow {\rm{ }}4{x^2} - {\rm{ }}2\sqrt 3 x{\rm{ }}-{\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}\sqrt 3 {\rm{ }} = {\rm{ }}0\)
Có \(a = 4,\ b’ = -\sqrt{3},\ c = -1 + \sqrt{3}\)
Suy ra \(\Delta' {\rm{ }} = {\rm{ }}{\left( { - \sqrt 3 } \right)^2}-{\rm{ }}4{\rm{ }}.{\rm{ }}\left( { - 1{\rm{ }} + {\rm{ }}\sqrt 3 } \right){\rm{ }}\)
\(= {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} - {\rm{ }}4\sqrt 3 {\rm{ }} = {\rm{ }}{\left( {2{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 } \right)^2} > 0\)
\( \Rightarrow \sqrt {\Delta '} {\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} - {\rm{ }}\sqrt 3 \)
Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1}\) \( = \dfrac{{ - b' - \sqrt {\Delta '} }}{a}\)\(=\dfrac{\sqrt{3} - 2+ \sqrt{3}}{4}\) \(=\dfrac{\sqrt{3} - 1}{2}\) ,
\({x_2}\)\( = \dfrac{{ - b' + \sqrt {\Delta '} }}{a}\) \(=\dfrac{\sqrt{3} +2 - \sqrt{3}}{4}\) \(=\dfrac{1}{2}\)
HỌC KÌ 1
Bài 29. Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 2
Tổng hợp 50 đề thi vào 10 môn Toán
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân lớp 9