Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Giải các phương trình:
LG a.
\((3x - 2)(4x + 5) = 0\);
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp giải phương trình tích:
\( A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \,\,\left( {3x - 2} \right)\left( {4x + 5} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
3x - 2 = 0 \hfill \cr
4x + 5 = 0 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
3x = 2 \hfill \cr
4x = - 5 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = \dfrac{2}{3} \hfill \cr
x = \dfrac{-5}{4} \hfill \cr} \right. \cr} \)
Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left \{ \dfrac{2}{3};\dfrac{-5}{4} \right \}\).
LG b.
\((2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0\);
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp giải phương trình tích:
\( A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \,\,\left( {2,3x - 6,9} \right)\left( {0,1x + 2} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
2,3x - 6,9 = 0 \hfill \cr
0,1x + 2 = 0 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
2,3x = 6,9 \hfill \cr
0,1x = - 2 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 6,9:2,3 \hfill \cr
x = \left( { - 2} \right):0,1 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 3 \hfill \cr
x = - 20 \hfill \cr} \right. \cr} \)
Vậy phương trình có tập hợp nghiệm \(S = \{3;-20\}\)
LG c.
\(\left( {4x + 2} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0\);
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp giải phương trình tích:
\( A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)
Lời giải chi tiết:
Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x \in\mathbb R\).
Do đó \({x^2} + 1 \ge 1\) với mọi \(x \in\mathbb R\)
\(\eqalign{
& \left( {4x + 2} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow 4x + 2 = 0\,\,(\text{Vì } {x^2} + 1\ge 1 ) \cr
& \Leftrightarrow 4x = - 2 \cr
& \Leftrightarrow x = \left( { - 2} \right):4 \cr
& \Leftrightarrow x = {{ - 1} \over 2} \cr} \)
Vậy phương trình có tập hợp nghiệm \(S = \left \{ \dfrac{-1}{2} \right \}\).
LG d.
\((2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0\);
Phương pháp giải:
Áp dụng phương pháp giải phương trình tích:
\( A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\)
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& \,\,\left( {2x + 7} \right)\left( {x - 5} \right)\left( {5x + 1} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
2x + 7 = 0 \hfill \cr
x - 5 = 0 \hfill \cr
5x + 1 = 0 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
2x = - 7 \hfill \cr
x = 5 \hfill \cr
5x = - 1 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = \dfrac{{ - 7}}{2} \hfill \cr
x = 5 \hfill \cr
x = \dfrac{{ - 1}}{5} \hfill \cr} \right. \cr} \)
Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left \{ \dfrac{-7}{2};5;\dfrac{-1}{5} \right \}\)
Bài 4. Bảo vệ lẽ phải
Phần Địa lí
Unit 2: Life in the countryside
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
Chủ đề 3. Trái tim người thầy
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8