1. Nội dung câu hỏi
Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2.
2. Phương pháp giải
pH là chỉ số đánh giá độ acid hay độ base trong dung dịch.
pH = -lg[H+]. Với [H+] là nồng độ ion H+ trong dung dịch.
Tích số ion của H2O: Kw = [H+][OH-], ở 25oC Kw = 10-14
3. Lời giải chi tiết
Bảo toàn nguyên tố H, ta có: \[{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}}}{\rm{ = 2}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}}{\rm{ + }}{{\rm{n}}_{{\rm{HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ + }}{{\rm{n}}_{{\rm{HCl}}}} = (2 \times 0,1 + 0,2 + 0,3) \times 0,3 = 0,21{\rm{ (mol)}}\]
Gọi V là thể tích dung dịch B, ta có: \[{{\rm{n}}_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^{\rm{ - }}}}} = {{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}{\rm{ + }}{{\rm{n}}_{{\rm{KOH}}}} = (0,2 + 0,29) \times {\rm{V}} = {\rm{0,49V (mol)}}\]
Dung dịch sau phản ứng có \[{\rm{pH = 2}} \Rightarrow {\rm{ - log[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{] = 2}} \Rightarrow {\rm{[}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{] = 1}}{{\rm{0}}^{ - 2}}{\rm{(M)}}\]
=> H+ dư, OH- hết.
Phương trình: \[{{\rm{H}}^ + }{\rm{ }} + {\rm{ O}}{{\rm{H}}^ - } \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\]
0,49V ← 0,49V
\[\begin{array}{l} \Rightarrow {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^ + }({\mathop{\rm p}\nolimits} u)}} = {{\rm{n}}_{{\rm{O}}{{\rm{H}}^ - }}} = 0,49{\rm{V (mol)}}\\ \Rightarrow {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}^ + }({\rm{du}})}} = 0,21 - 0,49{\rm{V (mol)}}\end{array}\]
Mặt khác: \[{\rm{ [}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{{\rm{]}}_{{\rm{du}}}}{\rm{ = 1}}{{\rm{0}}^{ - 2}}{\rm{(M)}} \Leftrightarrow \frac{{0,21 - 0,49{\rm{V}}}}{{0,3 + {\rm{V}}}} = {10^{ - 2}} \Rightarrow {\rm{V = 0,414 (L)}}\]
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11
Bài 7: Tiết 4: Cộng hòa liên bang Đức - Tập bản đồ Địa lí 11
Unit 5: Global warming
Chương VI. Động cơ đốt trong
Unit 1: Health and Healthy lifestyle
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SGK Hóa Lớp 11
SBT Hóa Lớp 11