Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Giải các phương trình:
LG a.
\(\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 4 = 0\)
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức, đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
Giải chi tiết:
\(\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 4 = 0\)
⇔\({\left( {x - 1} \right)^2} - 4 = 0\)
⇔\({\left( {x - 1} \right)^2} - {2^2} = 0\)
⇔\(\left( {x - 1 - 2} \right)\left( {x - 1 + 2} \right) = 0\)
⇔\(\left( {x - 3} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)
⇔\(\left[ {\matrix{{x - 3 = 0} \cr {x + 1 = 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 3} \cr {x = - 1} \cr} } \right.\)
Vậy tập hợp nghiệm \(S = \left\{ {3; - 1} \right\}\) .
LG b.
\({x^2} - x = - 2x + 2\)
Phương pháp giải:
Chuyển tất cả các hạng tử về vế trái, phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
Giải chi tiết:
\({x^2} - x = - 2x + 2\)
⇔ \({x^2} - x + 2x - 2 = 0\)
⇔ \(\left( {{x^2} - x} \right) + \left( {2x - 2} \right) = 0\)
⇔ \(x\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x - 1} \right) = 0\)
⇔ \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\)
⇔ \(\left[ {\matrix{{x - 1 = 0} \cr {x + 2 = 0} \cr} \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 1} \cr {x = - 2} \cr} } \right.} \right.\)
Vậy tập hợp nghiệm \(S = \left\{ {1; - 2} \right\}\).
LG c.
\(4{x^2} + 4x + 1 = {x^2}\)
Phương pháp giải:
Chuyển tất cả các hạng tử về vế trái, phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
Giải chi tiết:
\(4{x^2} + 4x + 1 = {x^2}\)
⇔ \({\left( {2x} \right)^2} + 2.2x.1 + {1^2} = {x^2}\)
⇔ \({\left( {2x + 1} \right)^2} = {x^2}\)
⇔ \({\left( {2x + 1} \right)^2} - {x^2}=0\)
⇔\(\left( {2x + 1 - x} \right)\left( {2x + 1 + x} \right) = 0\)
⇔ \(\left( {x + 1} \right)\left( {3x + 1} \right) = 0\)
⇔ \(\left[ {\matrix{{x + 1 = 0} \cr {3x + 1 = 0} \cr} } \right.\)
⇔ \(\left[ \matrix{
x = - 1 \hfill \cr
3x = - 1 \hfill \cr} \right.\)
⇔ \( \left[ {\matrix{{x = - 1} \cr {x = \dfrac{{ - 1}}{3}} \cr} } \right.\)
Vậy tập hợp nghiệm \(S = \left\{ { - 1;\dfrac{{ - 1}}{3}} \right\}\)
LG d.
\({x^2} - 5x + 6 = 0\)
Phương pháp giải:
Phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp tách hạng tử \(-5x=-2x-3x\), đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
* Áp dụng phương pháp giải phương trình tích:
\(A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0\).
Giải chi tiết:
\({x^2} - 5x + 6 = 0\)
\(\eqalign{
& \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 3x + 6 = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {{x^2} - 2x} \right) + \left( { - 3x + 6} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) - 3\left( {x - 2} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x - 2 = 0 \hfill \cr
x - 3 = 0 \hfill \cr} \right. \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 2 \hfill \cr
x = 3 \hfill \cr} \right. \cr} \)
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là \(S = \{2;3\}\).
Tải 20 đề kiểm tra 1 tiết học kì 1 Văn 8
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 8
Tải 30 đề thi học kì 1 của các trường Toán 8
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Bài 25
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8