1. Nội dung câu hỏi
Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) \(y = 4{x^3} - 3{x^2} + 2x + 10\).
b) \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\).
c) \(y = - 2x\sqrt x \).
d) \(y = 3\sin x + 4\cos x - \tan x\).
e) \(y = {4^x} + 2{e^x}\).
f) \(y = x\ln x\).
2. Phương pháp giải
Dựa vào các quy tắc tính đạo hàm để tính.
3. Lời giải chi tiết
a) \(y' = \left( {4{x^3} - 3{x^2} + 2x + 10} \right)' = 12{x^2} - 6x + 2\).
b) \(y' = \left( {\frac{{x + 1}}{{x - 1}}} \right)' = \frac{{1.(x - 1) - ( - 1)(x + 1)}}{{{{(x - 1)}^2}}} = \frac{{x - 1 + x + 1}}{{{{(x - 1)}^2}}} = \frac{{2x}}{{{{(x - 1)}^2}}}\).
c) \(y' = \left( { - 2x\sqrt x } \right)' = - 2.\left( {1.\sqrt x + x.\frac{1}{{2\sqrt x }}} \right) = - 2.\left( {\frac{{x + x}}{{2\sqrt x }}} \right) = - \frac{{2x}}{{\sqrt x }} = - 2\sqrt x \).
d) \(y' = \left( {3\sin x + 4\cos x - \tan x} \right)' = 3\cos x - 4\sin x + \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}\)\( = \frac{{3{{\cos }^3}x - 4\sin x.{{\cos }^2}x + 1}}{{{{\cos }^2}x}}\).
e) \(y' = \left( {{4^x} + 2{e^x}} \right)' = {4^x}.\ln 4 + 2{e^x}\).
f) \(y' = \left( {x\ln x} \right)' = x'\ln x + x\left( {\ln x} \right)' = \ln x + x.\frac{1}{x} = \ln x + 1\).
Chuyên đề 3. Mở đầu điện tử học
Thu vịnh - Nguyễn Khuyến
Tác giả - Tác phẩm Ngữ văn 11 tập 1
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11
Ngữ âm
SBT Toán Nâng cao Lớp 11
Chuyên đề học tập Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Cánh Diều
SBT Toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Toán 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 11
SBT Toán Lớp 11
SGK Toán Nâng cao Lớp 11
SGK Toán Lớp 11