Bài 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Bài 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 3. Bảng lượng giác
Bài 4. Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Bài 5. Ứng dụng thực tế các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời
Ôn tập chương I – Hệ thức lượng giác trong tam giác vuông
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hình học 9
Bài 1. Sự xác định của đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn
Bài 2. Đường kính và dây của đường tròn
Bài 3. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
Bài 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Bài 5. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Bài 6. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau
Bài 7. Vị trí tương đối của hai đường tròn
Bài 8. Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)
Ôn tập chương II – Đường tròn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hình học 9
Đề bài
Cho tam giác \(ABC\), trong đó \(BC=11cm\), \(\widehat{ABC}=38^{\circ},\widehat{ACB}=30^{\circ}.\) Gọi điểm \(N\) là chân của đường vuông góc kẻ từ \(A\) đến cạnh \(BC\). Hãy tính:
a) Đoạn thẳng \(AN\);
b) Cạnh \(AC\).
Gợi ý: Kẻ \(BK\) vuông góc với \(AC\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) thì \(\widehat{B}+\widehat{C}=90^o\).
+) Sử dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông: Tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) thì:
\(b=a.\sin B \Rightarrow a=\dfrac{b}{\sin B}\);
\( b= a . \cos C \Rightarrow a=\dfrac{b}{\cos C}\).
Lời giải chi tiết
a) Kẻ \(BK\perp AC\) \((K\in AC)\)
Xét tam giác vuông \(BKC\) ta có:
\(\widehat{KBC}+\widehat{KCB}=90^{\circ}\)
\(\Rightarrow \widehat{KBC}=90^o - \widehat{KCB}=90^o -30^{\circ}=60^{\circ}\)
Mà \(\widehat{KBA}+\widehat{ABN}=\widehat{KBN} \Rightarrow \widehat{KBA}=\widehat{KBN}-\widehat{ABN}\)
\(\Leftrightarrow \widehat{KBA}=60^{\circ}-38^{\circ}=22^{\circ}\)
Xét tam giác \(KBC\) vuông tại \(K\) có:
\(BK=BC\cdot \sin C=11\cdot \sin30^{\circ}=5,5(cm)\)
Xét tam giác \(KBA\) vuông tại \(K\) có:
\(BK=AB. \cos \widehat{KBA} \Leftrightarrow 5,5=AB.\cos 22^o \)
\(\Rightarrow AB=\dfrac{5,5}{\cos 22^{\circ}}\approx 5,932 (cm).\)
Xét tam giác \(ABN\) vuông tại \(N\) có:
\(AN= AB. \sin \widehat{ABN} \approx 5,932.\sin 38^o \approx 3,652(cm)\)
b) Xét tam giác \(ANC\) vuông tại \(N\) có:
\(AN=AC. \sin C \Rightarrow 3,652 = \sin 30^o . AC\)
\(\Leftrightarrow AC=\dfrac{3,652}{\sin 30^o} \approx 7,304(cm)\).
Bài 27
Bài 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đề thi vào 10 môn Anh Hà Nội
Bài 6: Hợp tác cùng phát triển
Bài 17: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc