Câu 1
2. Tiếng nào có âm u? Tiếng nào có âm ư?
Phương pháp giải:
Em dựa vào các hình và đọc tên để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Tiếng có âm u
- Hình 1: đu đủ
- Hình 2: cá thu
- Hình 4: cú
Tiếng có âm ư:
- Hình 5: lá thư
- Hình 6: cử tạ
Tiếng có âm u và âm ư: hình 3
Câu 2
3. Tập đọc:
Chó xù
Chó xù lừ lừ đi qua ngõ. Lũ gà ngỡ nó là sư tử, sợ quá. Sư tử đi qua. Nó ngó chó xù:
- Mi mà là sư tử à?
Chó xù sợ quá:
- Dạ… chỉ là chó xù ạ.
Câu hỏi: Ý nào đúng?
a) Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử.
b) Sư tử ngỡ chó xù là sư tử.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ý đúng: a) Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử.
Tiếng Việt 1 tập 1 - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1
PHẦN 3: TỰ NHIÊN
Tiếng Việt 1 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Toán lớp 1 tập 1 - Kết nối tri thức