Câu 1
2. Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình
Phương pháp giải:
Em quan sát các hình ảnh để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Hình 1: rót trà
Hình 2: nón lá
Hình 3: sọt cá
Hình 4: quả nhót
Hình 5: ném còn
Câu 2
3. Tập đọc
Mẹ con cá rô (1)
Rô mẹ đi kiếm ăn, dặn con:
- Con ở nhà, chớ đi xa nhé.
Rô con "dạ" rõ to.
Mẹ vừa đi, rô con liền tót ra ngõ. Nó rủ cá cờ lên bờ xem có gì lạ. Cá cờ can:
- Mẹ bạn dặn chớ đi xa nhà mà.
Rô con đáp:
- Bờ hồ gần lắm.
Câu hỏi:
a. Ý nào đúng?
Rô mẹ vừa đi:
- Rô con đã rủ cá cờ lên bờ.
- Cá cờ đã rủ rô con đi xa.
b. Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ như thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Ý đúng là: Rô mẹ vừa đi: Rô con đã rủ cá cờ lên bờ.
b. Lẽ ra, trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ: Con xin phép mẹ cho con đi chơi với bạn cá cờ, con hứa sẽ chơi ngoan và chỉ đi gần nhà thôi ạ!
Chủ đề 1. Các số đến 10
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 - TIẾNG VIỆT 1
Chủ đề 2. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 1
Tiếng Việt 1 tập 1 - Cánh diều