Bài 1. Căn bậc hai
Bài 2. Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
Bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Bài 5. Bảng Căn bậc hai
Bài 6. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bài 7. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai (tiếp theo)
Bài 8. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai
Bài 9. Căn bậc ba
Ôn tập chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba
Đề kiểm tra 15 phút - Chương I - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương I - Đại số 9
Bài 1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Bài 2. Hàm số bậc nhất
Bài 3. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
Bài 4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Bài 5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0).
Ôn tập chương II – Hàm số bậc nhất
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Đại số 9
Đề bài
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:
\(115\); \( 232\); \( 571\); \( 9691\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Dùng bảng số và máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai.
Lời giải chi tiết
Sử dụng bảng số cho kết quả như sau:
\(\sqrt{115}\approx 10,72\)
\(\sqrt{232}\approx 15,23\)
\(\sqrt{571}\approx 23,90\)
\(\sqrt{9691}\approx 98,44\)
Sử dụng máy tính cho kết quả như sau:
\(\sqrt{115}\approx 10,723805\)
\(\sqrt{232}\approx 15,231546\)
\(\sqrt{571}\approx 23,89506\)
\(\sqrt{9691}\approx 98,442876\)
Nhận xét: Kết quả tình theo máy tính bỏ túi hầu như nhỏ hơn kết quả tính theo bảng số.
Chú ý: Ta tra bảng như sau:
Với bài này, trước hết ta cần chia số trong căn cho 100, 10000 ...
- Ta có: \(\sqrt {115} = \sqrt {100} .\sqrt {1,15} = 10.\sqrt {1,15} \)
Tra bảng (hàng 1,5 cột 5): \(10.\sqrt {1,15} ≈ 10.1,072 = 10,72\)
- Tra bảng (hàng 2,3 cột 2): \(\sqrt {232} = 10.\sqrt {2,32} ≈ 10.1,523= 15,23\)
- Tra bảng (hàng 5,7 cột 1): \(\sqrt {571} = 10.\sqrt {5,71} ≈ 10.2,390 = 23,90\)
- Tra bảng: \(\sqrt{9691} = 10.\sqrt {96,91}\)
+ Hàng 96, cột 9 ta có: \(\sqrt {96,91} ≈ 9,844\)
+ Tại giao của hàng 96, và cột 1 hiệu chính ta thấy số 0
Nên \(\sqrt {96,91}≈ 9,844\) suy ra \(\sqrt {9691} ≈ 10.9,844 = 98,44\)
PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 2
Bài 13: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế
Tải 20 đề kiểm tra 15 phút học kì 1 Văn 9
Bài 2: Tự chủ
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9