Bài 31. Công nghệ tế bào
Bài 32. Công nghệ gen
Bài 33. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
Bài 35. Ưu thế lai
Bài 36. Các phương pháp chọn lọc
Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Bài 38. Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn
Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Bài 40. Ôn tập phần di truyền và biến dị
Đề bài
Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau.
Bố tóc thẳng, mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để con sinh ra đều mắt đen, tóc xoăn?
A. AaBb
B. AaBB
C. AABb
D. AABB
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Xác định tính trạng trội - lặn => Xác định kiểu gen => Viết sơ đồ lai kiểm chứng
Lời giải chi tiết
Tóc xoăn, mắt đen là tính trạng trội
Bố tóc thẳng mắt xanh có kiểu gen: aabb
Để con sinh ra đều mắt đen, tóc xoăn: A-B- thì người mẹ phải luôn cung cấp giao tử AB => Mẹ có kiểu gen: AABB
Sơ đồ lai kiểm chứng
P: aabb (bố) X AABB (mẹ)
Gp: ab X AB
F1: AaBb (100% mắt đen, tóc xoăn)
-> D đúng
A. AaBb ⇒ sai vì KG này tạo ra 4 loại G: AB, Ab, aB, ab. Khi kết hợp với G của bố sẽ tạo nên các loại KG là: AaBb (Tóc xoăn, mắt đen), Aabb (tóc xoăn, mắt xanh), aaBb (tóc thẳng, mắt đen) và aabb (tóc thẳng, mắt xanh)
B. AaBB ⇒ sai vì KG này tạo ra 2 loại G: AB, aB. Kết hợp với G của bố sẽ tạo nên 2 loại KG là AaBb (tóc xoăn, mắt đen) và aaBb (tóc thẳng, mắt đen)
C. AABb ⇒ sai vì KG này tạo ra 2 loại G: AB, Ab. Kết hợp với G của bố sẽ tạo nên 2 loại KG là AaBb (tóc xoăn, mắt đen) và Aabb (tóc xoăn, mắt xanh)
Chọn D
Đề thi vào 10 môn Văn Đà Nẵng
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Unit 7: Recipes and eating habits
PHẦN HAI. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY