CHƯƠNG III. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

Bài 4 trang 23 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2

Đề bài

Hãy dùng phương pháp cộng đại số để giải các hệ phương trình sau:

a) \(\left\{ \begin{array}{l}5x - 6y =  - 32\\3x + 6y = 48\end{array} \right.\)          

b) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 17\\6x - 5y =  - 9\end{array} \right.\)

c) \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 61\\2x + y =  - 7\end{array} \right.\)

d) \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 18y =  - 9\\4x + 18y =  - 27\end{array} \right.\)

e) \(\left\{ \begin{array}{l}4x + 5y = 15\\6x - 4y = 11\end{array} \right.\)

g) \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 10\\2x + 3y =  - 2\end{array} \right.\)

h) \(\left\{ \begin{array}{l}y - \dfrac{x}{2} = 2\\\dfrac{3}{2}x + y = 42\end{array} \right.\)        

i) \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{3}x - y = 70\\\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{3}y = 43\end{array} \right.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau.

+) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được một hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình có hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương tình một ẩn).

+) Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}a)\,\,\left\{ \begin{array}{l}5x - 6y =  - 32\\3x + 6y = 48\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8x = 16\\5x - 6y =  - 32\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\5.2 - 6y =  - 32\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\6y = 42\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 7\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;7} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

\(\begin{array}{l}b)\,\,\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y = 17\\6x - 5y =  - 9\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8x = 8\\2x + 5y = 17\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\2.1 + 5y = 17\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\5y = 15\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 3\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;3} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

\(\begin{array}{l}c)\,\,\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 61\\2x + y =  - 7\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4y =  - 68\\2x + y =  - 7\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 17\\2x - 17 =  - 7\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 17\\2x = 10\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 5\\y =  - 17\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {5; - 17} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

\(\begin{array}{l}d)\,\,\left\{ \begin{array}{l}2x + 18y =  - 9\\4x + 18y =  - 27\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x =  - 18\\2x + 18y =  - 9\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 9\\2.\left( { - 9} \right) + 18y =  - 9\end{array} \right. \\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 9\\18y = 9\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 9\\y = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 9;\dfrac{1}{2}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

\(\begin{array}{l}e)\,\,\left\{ \begin{array}{l}4x + 5y = 15\\6x - 4y = 11\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12x + 15y = 45\\12x - 8y = 22\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}23y = 23\\4x + 5y = 15\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\4x + 5 = 15\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 1\\4y = 10\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{5}{2}\\y = 1\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{5}{2};1} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

\(\begin{array}{l}g)\,\,\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 10\\2x + 3y =  - 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6x - 4y = 20\\6x + 9y =  - 6\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}13y =  - 26\\3x - 2y = 10\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 2\\3x - 2\left( { - 2} \right) = 10\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 2\\3x = 6\end{array} \right. \\\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 2} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

\(\begin{array}{l}h)\,\,\left\{ \begin{array}{l}y - \dfrac{x}{2} = 2\\\dfrac{3}{2}x + y = 42\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x = 40\\y - \dfrac{x}{2} = 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 20\\y - 10 = 2\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 20\\y = 12\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {20;12} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

\(\begin{array}{l}i)\,\,\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{3}x - y = 70\\\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{3}y = 43\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{3}x - y = 70\\\dfrac{2}{3}x - \dfrac{4}{3}y = 86\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{3}y =  - 16\\\dfrac{2}{3}x - y = 70\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 48\\\dfrac{2}{3}x + 48 = 70\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 48\\\dfrac{2}{3}x = 22\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y =  - 48\\x = 33\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy \(\left( {x;y} \right) = \left( {33; - 48} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình.

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved