Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Giải các phương trình:
LG a.
LG a.
\(|3x| = x + 8\);
Phương pháp giải:
Áp dụng cách giải của dạng toán: \(|A(x)| = B(x)\)
\(A(x) = B(x)\) với \(A(x) ≥ 0\)
hoặc \(-A(x) = B(x)\) với \(A(x) < 0\)
Lời giải chi tiết:
\(|3x| = x + 8\)
⇔\(\left[ {\matrix{{3x = x + 8\text{ nếu }x \ge 0} \cr { - 3x = x + 8\text{ nếu }x < 0} \cr} } \right.\)
⇔\(\left[ {\matrix{{2x = 8}\text{ nếu }x\ge 0 \cr { - 4x = 8} \text{ nếu } x<0\cr} } \right.\)
⇔\(\left[ {\matrix{{x = 4 }\text{ (thỏa mãn)} \cr {x = - 2 }\text{ (thỏa mãn)} \cr} } \right.\)
Vậy tập nghiệm \(S = \{4;-2\}\).
LG b.
LG b.
\(|-2x| = 4x + 18\);
Phương pháp giải:
Áp dụng cách giải của dạng toán: \(|A(x)| = B(x)\)
\(A(x) = B(x)\) với \(A(x) ≥ 0\)
hoặc \(-A(x) = B(x)\) với \(A(x) < 0\)
Lời giải chi tiết:
\(|-2x| = 4x + 18\)
\(⇔ \left[ {\matrix{{2x = 4x + 18\text{ nếu }x > 0} \cr { - 2x = 4x + 18\text{ nếu }x \le 0} \cr} } \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{ - 2x = 18}\text{ nếu } x>0 \cr { - 6x = 18}\text{ nếu }x\le0 \cr} } \right.\)
\(⇔\left[ {\matrix{{x = - 9}\text{ (loại)} \cr {x = - 3} \text{ (thỏa mãn)}\cr} } \right.\)
Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \{-3\}\).
LG c.
LG c.
\(|x - 5| = 3x\);
Phương pháp giải:
Áp dụng cách giải của dạng toán: \(|A(x)| = B(x)\)
\(A(x) = B(x)\) với \(A(x) ≥ 0\)
hoặc \(-A(x) = B(x)\) với \(A(x) < 0\)
Lời giải chi tiết:
\(|x - 5| = 3x \)
\(⇔\left[ {\matrix{{x - 5 = 3x\text{ nếu }x \ge 5} \cr { - x + 5 = 3x\text{ nếu }x < 5} \cr} } \right.\)
\(⇔\left[ {\matrix{{ - 5 = 2x} \text{ nếu }x\ge5\cr {5 = 4x} \text{ nếu }x<5\cr} } \right.\)
\(⇔\left[ {\matrix{{x = - \dfrac{5}{2}} \text{ (loại) }\cr {x = \dfrac{5}{4}}\text { (thỏa mãn) } \cr} } \right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\dfrac{5}{4}} \right\}\)
LG d.
LG d.
\(|x + 2| = 2x - 10\).
Phương pháp giải:
Áp dụng cách giải của dạng toán: \(|A(x)| = B(x)\)
\(A(x) = B(x)\) với \(A(x) ≥ 0\)
hoặc \(-A(x) = B(x)\) với \(A(x) < 0\)
Lời giải chi tiết:
\(|x + 2| = 2x – 10\)
\(⇔\left[ {\matrix{{x + 2 = 2x - 10\text{ nếu }x \ge - 2} \cr { - x - 2 = 2x - 10\text{ nếu }x < - 2} \cr} } \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{
x - 2x = - 10 - 2 \text{ nếu } x\ge- 2\hfill \cr
- x - 2x = - 10 + 2 \text{ nếu }x<-2\hfill \cr}\right.\)
\(⇔\left[ {\matrix{{x = 12}\text{ (thỏa mãn)} \cr {x = \dfrac{8}{3}} \text{ (loại)}\cr} } \right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S =\{12 \}\).
Đề thi học kì 1
Phần Lịch sử
Unit 5. Science and technology
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 6 - Hóa học 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Cánh Diều
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Cánh Diều
SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8