Đề bài
Tìm \(a\) và \(b\) để các cực trị của hàm số
\(y=\dfrac{5}{3}a^{2}x^{3}+2ax^{2}-9x+b\)
đều là những số dương và \(x_{0}=-\dfrac{5}{9}\) là điểm cực đại.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Hàm số đã cho đạt cực đại tại \({x_0} \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( x_0 \right) = 0\\y''\left( x_0 \right) < 0\end{array} \right.\), từ đó tìm \(a\).
- Thay \(a\) vừa tìm được ở trên vào hàm số.
Tìm \(b\) dựa vào điều kiện: Hàm số đã cho có các cực trị đều dương \( \Leftrightarrow {y_{CT}} > 0\).
Lời giải chi tiết
Ta có: \(y' = 5{a^2}{x^2} + 4ax - 9\), \(y'' = 10{a^2}x + 4a\).
Hàm số đã cho đạt cực đại tại \({x_0} = - \dfrac{5}{9}\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( { - \dfrac{5}{9}} \right) = 0\\y''\left( { - \dfrac{5}{9}} \right) < 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5{a^2}.{\left( { - \dfrac{5}{9}} \right)^2} + 4a.\left( { - \dfrac{5}{9}} \right) - 9 = 0\\10{a^2}.\left( { - \dfrac{5}{9}} \right) + 4a < 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{125{a^2}}}{{81}} - \dfrac{{20a}}{9} - 9 = 0\\ - \dfrac{{50{a^2}}}{9} + 4a < 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{{81}}{{25}},a = - \dfrac{9}{5}\\a < 0 \ {hoặc}\ a > \dfrac{{18}}{{25}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a = \dfrac{{81}}{{25}}\\a = - \dfrac{9}{5}\end{array} \right.\)
Ta có: \(y' = 5{a^2}{x^2} + 4ax - 9\) có \(\Delta ' = 49{a^2} > 0\) với \(a \ne 0\) nên phương trình \(y' = 0\) luôn có hai nghiệm phân biệt\({x_1} = \dfrac{1}{a},{x_2} = - \dfrac{9}{{5a}}\).
Hàm số đã cho có các cực trị đều dương \( \Leftrightarrow {y_{CT}} > 0\).
Với \(a = \dfrac{{81}}{{25}}\) thì \({x_1} = \dfrac{{25}}{{81}},{x_2} = - \dfrac{5}{9}\).
Do đó \({y_{CT}} = y\left( {\dfrac{{25}}{{81}}} \right)\) \( = \dfrac{5}{3}.{\left( {\dfrac{{81}}{{25}}} \right)^2}.{\left( {\dfrac{{25}}{{81}}} \right)^3} + 2.\dfrac{{81}}{{25}}.{\left( {\dfrac{{25}}{{81}}} \right)^2} \)\(- 9.\dfrac{{25}}{{81}} + b > 0\)
\( \Leftrightarrow b > \dfrac{{400}}{{243}}\)
Với \(a = - \dfrac{9}{5}\) thì \({x_1} = - \dfrac{5}{9},{x_2} = 1\).
Do đó \({y_{CT}} = y\left( 1 \right)\) \( = \dfrac{5}{3}.{\left( { - \dfrac{9}{5}} \right)^2}{.1^3} + 2.\left( { - \dfrac{9}{5}} \right){.1^2} \)\(- 9.1 + b > 0\)
\( \Leftrightarrow b > \dfrac{{36}}{5}\).
Vậy các giá trị \(a, b\) cần tìm là: \(\left\{\begin{matrix} a=-\dfrac{9}{5} & \\ b>\dfrac{36}{5} & \end{matrix}\right.\) hoặc \(\left\{\begin{matrix} a=\dfrac{81}{25} & \\ b>\dfrac{400}{243} & \end{matrix}\right.\).
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 12
Bài 13. Thực hành: đọc bản đồ địa hình, điền vào lược đồ trống một số dãy núi và đỉnh núi
Chương 9. Hóa học với các vấn đề kinh tế, xã hội, môi trường
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ
Đề kiểm tra 15 phút học kì 1