Bài 31. Công nghệ tế bào
Bài 32. Công nghệ gen
Bài 33. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
Bài 35. Ưu thế lai
Bài 36. Các phương pháp chọn lọc
Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Bài 38. Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn
Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Bài 40. Ôn tập phần di truyền và biến dị
Đề bài
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P: AABB x aabb
B. P: Aabb x AABb
C. P: AaBB x AABb
D. P: AAbb x aaBB
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Xác định tỉ lệ KH đời con của mỗi tính trạng
- Tỉ lệ KH đời con sẽ bằng tích tỉ lệ KH của các tính trạng.
Lời giải chi tiết
Quy ước gen: A - quả đỏ, a - quả vàng
B - quả tròn, b - quả bầu dục
Xét F1:
- Tính trạng màu quả: quả đỏ /quả vàng = (901+299)/(301+103) = 3:1
- Tính trạng hình dạng quả: quả tròn/quả bầu dục = (901+301)/(299+103) = 3:1
Xét F2 tổ hợp hai loại tính trạng:
quả đỏ, tròn : quả đỏ, bầu dục : quả vàng, tròn : quả vàng, bầu dục
= 901 : 299 : 301 : 103 = 9 : 3 : 3 : 1= (3:1)x(3:1)
⇒ tính trạng hình dạng quả và tính trạng màu quả phân li độc lập với nhau.
F2 có 16 tổ hợp ⇒ F1 tạo ra 4 loại giao tử
⇒ kiểu gen F1: AaBb; kiểu hình F1: 100% quả đỏ, dạng tròn
⇒ P: quả đỏ, dạng bầu (AAbb) x quả vàng dạng tròn (aaBB)
⇒ chọn đáp án D.
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Hóa học 9
CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
Bài 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Lịch sử lớp 9
Đề thi vào 10 môn Toán Bạc Liêu