Bài 1. Mở đầu về phương trình
Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
Bài 4. Phương trình tích
Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Ôn tập chương III. Phương trình bậc nhất một ẩn
Giải các phương trình:
LG a.
\(3 - 4x\left( {25 - 2x} \right) = 8{x^2} + x - 300\) ;
Phương pháp giải:
Bước 1: Nhân phá ngoặc.
Bước 2: Chuyển vế các hạng tử và thu gọn đưa phương trình về dạng \(ax=-b\)
Bước 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Bước 4: Kết luận
Lời giải chi tiết:
\(3 - 4x\left( {25 - 2x} \right) = 8{x^2} + x - 300\)
\(\Leftrightarrow 3 - 100x + 8{x^2} = 8{x^2} + x - 300\)
\(\Leftrightarrow - 100x -x= - 300-3\)
\(\Leftrightarrow - 101x = - 303\)
\( \Leftrightarrow x = \left( { - 303} \right):\left( { - 101} \right)\)
\(\Leftrightarrow x = 3\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x = 3\) .
LG b.
\(\dfrac{{2\left( {1 - 3x} \right)}}{5} - \dfrac{{2 + 3x}}{{10}} = 7 - \dfrac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4}\) ;
Phương pháp giải:
Bước 1: Quy đồng khử mẫu
Bước 2: Chuyển vế các hạng tử đưa phương trình về dạng \(ax=b\)
Bước 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Bước 4: Kết luận
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{2\left( {1 - 3x} \right)}}{5} - \dfrac{{2 + 3x}}{{10}} = 7\)\(\, - \dfrac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4}\)
\(\Leftrightarrow \dfrac{{4.2\left( {1 - 3x} \right)}}{{20}} - \dfrac{{2.(2 + 3x)}}{{20}} = \dfrac{{140}}{{20}}\)\(\,- \dfrac{{5.3\left( {2x + 1} \right)}}{{20}}\)
\(\Leftrightarrow 8\left( {1 - 3x} \right) - 2\left( {2 + 3x} \right) = 140 \) \(- 15\left( {2x + 1} \right)\)
\(\Leftrightarrow 8 - 24x - 4 - 6x = 140 - 30x - 15\)
\(\Leftrightarrow - 30x + 4 = 125 - 30x\)
\(\Leftrightarrow 0.x = 121\) (Vô lí)
Vậy phương trình vô nghiệm.
LG c.
\(\dfrac{{5x + 2}}{6} - \dfrac{{8x - 1}}{3} = \dfrac{{4x + 2}}{5} - 5\) ;
Phương pháp giải:
Bước 1: Quy đồng khử mẫu
Bước 2: Chuyển vế các hạng tử đưa phương trình về dạng \(ax=b\)
Bước 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Bước 4: Kết luận
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{5x + 2}}{6} - \dfrac{{8x - 1}}{3} = \dfrac{{4x + 2}}{5} - 5\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{5.(5x + 2)}}{{30}} - \dfrac{{10.(8x - 1)}}{{30}}\)\(\, = \dfrac{{6.(4x + 2)}}{{30}} - \dfrac{{150}}{{30}}\)
\(\Leftrightarrow 5\left( {5x + 2} \right) - 10\left( {8x - 1} \right) \) \(= 6\left( {4x + 2} \right) - 150\)
\(\Leftrightarrow 25x + 10 - 80x + 10\) \( = 24x + 12 - 150\)
\(\Leftrightarrow - 55x + 20 = 24x - 138\)
\(\Leftrightarrow - 55x -24x= - 138-20\)
\(\Leftrightarrow - 79x = - 158\)
\( \Leftrightarrow x = \left( { - 158} \right):\left( { - 79} \right)\)
\(\Leftrightarrow x = 2\)
Vậy phương có nghiệm \(x = 2\).
LG d.
\(\dfrac{{3x + 2}}{2} - \dfrac{{3x + 1}}{6} = 2x + \dfrac{5}{3}\) .
Phương pháp giải:
Bước 1: Quy đồng khử mẫu
Bước 2: Chuyển vế các hạng tử đưa phương trình về dạng \(ax=b\)
Bước 3: Giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Bước 4: Kết luận
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{{3x + 2}}{2} - \dfrac{{3x + 1}}{6} = 2x + \dfrac{5}{3}\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{3.(3x + 2)}}{6} - \dfrac{{3x + 1}}{6} = \dfrac{{6.2x}}{6}\)\(\, + \dfrac{{5.2}}{6}\)
\(\Leftrightarrow 3\left( {3x + 2} \right) - \left( {3x + 1} \right) = 12x + 10\)
\(\Leftrightarrow 9x + 6 - 3x - 1 = 12x + 10\)
\(\Leftrightarrow 6x + 5 = 12x + 10\)
\(\Leftrightarrow 6x-12x= 10-5\)
\( \Leftrightarrow - 6x = 5\)
\(\Leftrightarrow x =\dfrac{{ - 5}}{6}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x =\dfrac{{ - 5}}{6}\).
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 8
Chủ đề 3. Trái tim người thầy
Chủ đề 4. Làm chủ bản thân
Chương V. Điện
Unit 9: A first - Aid Course - Khoá học cấp cứu
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8