Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
Bài 2. Nhân đa thức với đa thức
Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 5. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
Bài 6. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Bài 8. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 10. Chia đơn thức cho đơn thức
Bài 11. Chia đa thức cho đơn thức
Bài 12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp
Ôn tập chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 1 - Đại số 8
Đề kiểm tra 45 phút ( 1 tiết) - Chương 1 - Đại số 8
Bài 1. Phân thức đại số
Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
Bài 3. Rút gọn phân thức
Bài 4. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
Bài 5. Phép cộng các phân thức đại số
Bài 6. Phép trừ các phân thức đại số
Bài 7. Phép nhân các phân thức đại số
Bài 8. Phép chia các phân thức đại số
Bài 9. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
Ôn tập chương II. Phân thức đại số
Đề kiểm tra 15 phút – Chương 2 – Đại số 8
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết ) – Chương 2 – Đại số 8
Cho phân thức \(\dfrac{{{x^2} + 2x + 1}}{{{x^2} - 1}}\).
LG a.
LG a.
Với giá trị nào của \(x\) thì giá trị của phân thức được xác định?
Phương pháp giải:
Điều kiện xác định của phân thức là mẫu thức khác \(0\).
Lời giải chi tiết:
Điều kiện xác định: \({x^2} - 1 \ne 0\)\(\Rightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) \ne 0\)
\( \Rightarrow x - 1 \ne 0\) và \(x + 1 \ne 0\)
\( \Rightarrow x \ne 1\) và \(x \ne -1\)
Vậy phân thức xác định khi và chỉ khi \(x \ne 1\) và \(x \ne - 1\).
LG b.
LG b.
Chứng tỏ phân thức rút gọn của phân thức đã cho là \(\dfrac{{x + 1}}{{x - 1}}\).
Phương pháp giải:
Áp dụng hằng đẳng thức bình phương một tổng, hiệu hai bình phương để phân tích tử thức và mẫu thức sau đó chia cả tử thức và mẫu thức với nhân tử chung giống nhau để rút gọn.
Lời giải chi tiết:
Rút gọn phân thức:
\(\eqalign{
& {{{x^2} + 2x + 1} \over {{x^2} - 1}} \cr
& = {{{{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = {{x + 1} \over {x - 1}} \cr} \)
LG c.
LG c.
Để tính giá trị của phân thức đã cho tại \(x = 2\) và tại \(x = -1\), bạn Thắng đã làm như sau:
- Với \(x =2\), phân thức đã cho có giá trị là \(\dfrac{{2 + 1}}{{2 - 1}} = 3\);
- Với \(x = -1\), phân thức đã cho có giá trị là \(\dfrac{{ - 1 + 1}}{{ - 1 - 1}} = 0\).
Em có đồng ý không? Nếu không, em hãy chỉ ra chỗ mà em cho là sai.
Theo em, với những giá trị nào của biến thì có thể tính được giá trị của phân thức đã cho bằng cách tính giá trị của phân thức rút gọn?
Phương pháp giải:
Kiểm tra giá trị của \(x\) có thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức hay không. Nếu thỏa mãn thay giá trị của \(x\) vào phân thức rút gọn để tính giá trị của phân thức.
Lời giải chi tiết:
Với \(x =2\), giá trị của phân thức đã cho được xác định, do đó phân thức đã cho có giá trị bằng \(\dfrac{{2 + 1}}{{2 - 1}} = 3\). Bạn Thắng đã tính đúng.
Với \(x = -1\), giá trị của phân thức đã cho không xác định (vì điều kiện của biến \(x\) để giá trị phân thức được xác định là \(x \ne 1\) và \(x \ne - 1)\) nên trong trường hợp này bạn Thắng làm sai.
CHƯƠNG V: TIÊU HÓA
Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo
Bài 5. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 9
Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 11
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8