Bài 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Bài 4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
Bài 5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Bài 6.Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Tiếp theo)
Ôn tập chương III - Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Đề kiểm 15 phút - Chương 3 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Đại số 9
Bài 1. Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0)
Bài 2. Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a ≠ 0).
Bài 3. Phương trình bậc hai một ẩn
Bài 4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Bài 5. Công thức nghiệm thu gọn
Bài 6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Bài 7. Phương trình quy về phương trình bậc hai
Bài 8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Ôn tập chương IV - Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 4 - Đại số 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Đại số 9
Đề bài
Cho hàm số \(y = f(x) = {x^2}\).
a) Vẽ đồ thị của hàm số đó.
b) Tính các giá trị \(f(-8); f(-1,3); f(-0,75); f(1,5)\).
c) Dùng đồ thị để ước lượng các giá trị \({(0,5)^2};{( - 1,5)^2};{(2,5)^2}\).
d) Dùng đồ thị để ước lượng vị trí các điểm trên trục hoành biểu diễn các số \(\sqrt{3}; \sqrt{7}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Cách vẽ đồ thị hàm số \(y=ax^2\).
+) Xác định các điểm \((1; a)\) và \((2; 4a)\) và các điểm đối xứng của chúng qua \(Oy\).
+) Vẽ parabol đi qua gốc \(O(0;0)\) và các điểm trên.
b) Để tính \(f(x_0)\) ta thay \(x=x_0\) vào công thức hàm số \(y=f(x)\).
c) Muốn tìm các giá trị \(x^2\), ta tìm vị trí các điểm \(A\) nằm trên đồ thị có hoành độ là \(x\). Khi đó tung độ của \(A\) là \(x^2\).
d) Muốn tìm vị trí điểm trên trục hoành biểu diễn số \(\sqrt a\), ta tìm điểm \(B\) thuộc đồ thị có tung độ là \(a\). Khi đó, hoành độ của \(B\) là vị trí biểu diễn của \(\sqrt a\).
Lời giải chi tiết
a) Vẽ đồ thị hàm số y = x2.
b) Ta có \(y = f(x) = {x^2}\) nên
\(f(-8)=(-8)^2=64.\)
\(f(-1,3)=(-1,3)^2=1,69\).
\(f(-0,75)=(-0,75)^2=0,5625\).
\(f(1,5)=1,5^2=2,25\).
c) Theo đồ thị ta có:
+) Để ước lượng giá trị \((0,5)^2\) ta tìm điểm \(A\) thuộc đồ thị và có hoành độ là \(0,5\). Khi đó tung độ điểm \(A\) chính là giá trị của \((0,5)^2\).
+) Để ước lượng giá trị \((-1,5)^2\) ta tìm điểm \(B\) thuộc đồ thị và có hoành độ là \(-1,5\). Khi đó tung độ điểm \(B\) chính là giá trị của \((-1,5)^2\).
+) Để ước lượng giá trị \((2,5)^2\) ta tìm điểm \(C\) thuộc đồ thị và có hoành độ là \(2,5\). Khi đó tung độ điểm \(C\) chính là giá trị của \((2,5)^2\).
d) Để ước lượng vị trí điểm biểu diễn \(\sqrt 3\) trên trục hoành ta tìm điểm \(D\) thuộc đồ thị và có tung độ là \((\sqrt 3)^2=3\). Khi đó hoành độ điểm \(D\) chính là vị trí biểu diễn của \(\sqrt 3\).
Để ước lượng vị trí điểm biểu diễn \(\sqrt 7\) trên trục hoành ta tìm điểm \(E\) thuộc đồ thị và có tung độ là \((\sqrt 7)^2=7\). Khi đó hoành độ điểm \(E\) chính là vị trí biểu diễn của \(\sqrt 7\).
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 9
Unit 2: City life
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hóa học 9
Bài 16: Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân
CHƯƠNG III. QUANG HỌC