1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
2. Hệ thức giữa ba cạnh của tam giác vuông
3. Hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền
4. Hệ thức diện tích
5. Hệ thức giữa đường cao và hai cạnh góc vuông
Bài tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Luyện tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
2. Liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của một góc
3. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
4. Tỉ số lượng giác của hai góc đặc biệt
5. Tìm tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
Bài tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Luyện tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Đề bài
Cho đường tròn tâm O bán kính R = 10 cm. A, B là hai điểm trên đường tròn (O) và I là trung điểm của đoạn thẳng AB.
a) Tính AB nếu OI = 7 cm.
b) Tính OI nếu AB = 14 cm.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung để chứng minh tam giác OIA vuông tại I từ đó áp dụng định lý Pythagore để tính.
Lời giải chi tiết
a) Tính AB nếu OI = 7 cm.
Có A, B là hai điểm trên đường tròn (O) và I là trung điểm của đoạn thẳng AB
\( \Rightarrow OI \bot AB\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung)
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác OIA vuông tại I:
\(A{I^2} = O{A^2} - O{I^2} = {10^2} - {7^2} = 51\)
\(\Rightarrow AI = \sqrt {51} \)(cm)
Có I là trung điểm của đoạn thẳng AB \( \Rightarrow AB = 2.AI = 2\sqrt {51} \) (cm)
b) Tính OI nếu AB = 14 cm.
Có I là trung điểm của đoạn thẳng AB \( \Rightarrow AI = \dfrac{1}{2}.AB = 7\) (cm)
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác OIA vuông tại I:
\(O{I^2} = O{A^2} - A{I^2} = {10^2} - {7^2} = 51 \)
\(\Rightarrow OI = \sqrt {51} \) (cm)
Đề thi vào 10 môn Văn Hậu Giang
Unit 11: Changing roles in society
Bài 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả
Bài 8
Bài 23. Vùng Bắc Trung Bộ