CH tr 48 Mở đầu
Hình 7.1 là hình ảnh ghi lại một đám cháy xảy ra tại kho chứa dầu. Theo em, có thể dùng nước để dập tắt đám cháy này hay không?
Lời giải chi tiết:
Không thể dùng nước để dập tắt đám cháy này vì dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước, nếu dùng nước sẽ khiến dầu theo nước loang ra, làm đám cháy lan rộng và khó dập tắt hơn
CH tr 48 Câu hỏi 1
Khi chữa cháy bằng nước, nước bị nóng đến hóa hơi và bay đi. Nêu vai trò của quá trình này trong việc xử lí đám cháy, so sánh với việc xử lí bằng cát.
Lời giải chi tiết:
Khi chữa cháy bằng nước, nước bị nóng đến hóa hơi và bay đi. Quá trình này đóng vai trò hạ thấp tốc độ cháy và phân tán nhanh nhiệt lượng của đám cháy ra ngoài.
Việc xử lí đám cháy bằng cát mục đích là ngăn chất cháy tiếp xúc với oxygen trong không khí.
CH tr 49 Câu hỏi 2:
Vận dụng ý nghĩa của tam giác lửa để giải thích cơ sở của từng phương pháp phòng cháy.
Phương pháp giải:
Dựa trên cơ sở lí thuyết về điều kiện xảy ra phản ứng cháy
Lời giải chi tiết:
Điều kiện để xảy ra phản ứng cháy:
- Có chất cháy (nhiên liệu).
- Có chất oxi hóa (chủ yếu là oxygen)
- Có nguồn nhiệt khơi mào (mồi lửa, …)
Để phòng cháy ta cần làm mất 1 hoặc đồng thời các điều kiện trên.
Cách phương pháp phòng cháy | Cơ sở |
Không để chất cháy ở gần những nơi có nguồn nhiệt | Tránh nguồn nhiệt khơi mào |
Loại trừ các khả năng tiếp xúc, phát sinh ra nguồn nhiệt ở những nơi có chất cháy | Tránh nguồn nhiệt khơi mào |
Hạn chế đến mức độ tối thiểu lượng chất cháy trong khu vực dân cư. | Hạn chế chất cháy (nhiên liệu). |
Thay thế các vật liệu (gia dụng, xây dựng,…) dễ cháy hoặc có khả năng cháy bằng các vật liệu không cháy, hoặc khó cháy. | Hạn chế chất cháy (nhiên liệu). |
Cách li chất cháy với môi trường ngoài bằng vật liệu không cháy: đựng các chất cháy trong can bằng thép, sơn chống cháy các bề mặt vật liệu | Cách li chất cháy với chất oxi hóa (oxygen) |
Luôn sẵn sàng các phương án thoát hiểm và chữa cháy |
|
Tạo môi trường không có oxygen hoặc có nồng độ oxygen thấp: Trong những trường hợp đặc biệt, có thể thay thế không khí bằng N2, CO2,… để hạn chế sự cháy với các thiết bị đặc biệt. | Cách li chất cháy với chất oxi hóa (oxygen) |
CH tr 48 Câu hỏi 3:
Thảo luận về cơ sở của các phương pháp chữa cháy dựa theo tốc độ của phản ứng cháy:
a) Ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng cháy như thế nào?
b) Ảnh hưởng của nồng độ oxygen tới tốc độ phản ứng cháy như thế nào?
Lời giải chi tiết:
a) Nhiệt độ càng cao thì tốc độ phản ứng cháy càng lớn.
Vì thế để dập tắt đám cháy ta cần hạ thấp nhiệt độ của đám cháy (làm lạnh): Dùng chất chữa cháy để hạ nhiệt độ đám cháy và giảm tốc độ phản ứng cháy. Khi nhiệt độ được hạ xuống dưới nhiệt độ tự bốc cháy, đám cháy sẽ được dập tắt.
b) Nồng độ của oxygen càng lớn thì tốc độ phản ứng cháy càng lớn.
Vì thế để dập tắt đám cháy ta cần cách li đám cháy với oxygen: Hạn chế oxygen tiếp xúc với chất cháy, chẳng hạn sử dụng lớp ngăn đám cháy với không khí.
CH tr 49 Vận dụng 1
Giải thích những trường hợp sau đây:
a) Không dùng nước để chứa đám cháy do xăng, dầu và một số hóa chất như lithium, sodium, …
b) Không dùng nước, cát, khí CO2 để chữa đám cháy kim loại magnesium.
Lời giải chi tiết:
a) Không dùng nước để dập tắt đám cháy xăng, dầu vì xăng, dầu nhẹ hơn nước và không tan trong nước, nếu dùng nước sẽ khiến xăng, dầu theo nước loang ra, làm đám cháy lan rộng và khó dập tắt hơn.
Không dùng nước để dập tắt đám cháy kim loại như lithium, sodium, … vì các kim loại này có khả năng tác dụng với nước giải phóng hydrogen, có thể dẫn đến xảy ra một vụ nổ hơi làm đám cháy càng thêm dữ dội.
b) Không dùng nước để dập tắt đám cháy magie vì magie phản ứng với hơi nước sinh ra hydrogen có thể dẫn đến xảy ra một vụ nổ hơi làm đám cháy càng thêm dữ dội.
Không dùng cát để chữa đám cháy kim loại magie vì magie có thể phản ứng với SiO2 thành phần chính có trong cát, làm đám cháy càng khó kiểm soát.
Không dùng khí CO2 để chữa đám cháy magie vì khi magie có thể tác dụng với CO2 sinh ra C (muội than) theo phản ứng: 2Mg + CO2 → 2MgO + C. Muội than sinh ra lại tiếp tục cháy.
CH tr 50 Vận dụng 2:
Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa một số biểu tượng liên quan đến cháy, nổ dưới đây:
Lời giải chi tiết:
Vị trí bình chữa cháy;
Vị trí chuông báo cháy;
Biểu tượng chỉ dẫn cầu thang thoát hiểm;
Biểu tượng khu vực cấm lửa;
Vị trí điện thoại báo cháy;
Trụ nước chữa cháy tăng cường;
Vòi chữa cháy;
Biểu thượng chỉ dẫn lối thoát hiểm;
Rìu cứu hỏa.
Unit 3: Shopping
Đề thi học kì 1
Đề thi giữa kì 1
SBT TOÁN TẬP 1 - KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
Chương VI. Chuyển động tròn
Chuyên đề học tập Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SBT Hóa 10 - Cánh diều Lớp 10
SBT Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SBT Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Hóa - Cánh diều Lớp 10
SGK Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10