1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
2. Hệ thức giữa ba cạnh của tam giác vuông
3. Hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền
4. Hệ thức diện tích
5. Hệ thức giữa đường cao và hai cạnh góc vuông
Bài tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Luyện tập - Chủ đề 1. Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
1. Khái niệm tỉ số lượng giác của một góc nhọn
2. Liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của một góc
3. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
4. Tỉ số lượng giác của hai góc đặc biệt
5. Tìm tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt
Bài tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Luyện tập - Chủ đề 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 10 cm, AC = 15 cm.
a) Tính góc B.
b) Phân giác trong góc B cắt AC tại I. Tính AI.
c) Vẽ AH vuông góc với BI tại H. Tính AH.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng tỉ số lượng giác tính góc B
b) Áp dụng định lý Pythagore và tính chất đường phân giác để có tổng và tỉ của IA,IC.
c) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết
a) Tính góc B.
\(\tan {\widehat B} = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{{15}}{{10}} = \dfrac{3}{2}\)
\(\Rightarrow {\widehat B} \approx {56^0}19'\)
b) Phân giác trong góc B cắt AC tại I. Tính AI.
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A:
\(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} \)
\(\Rightarrow BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}} \)\(\,= \sqrt {{{10}^2} + {{15}^2}} = 5\sqrt {13} \)
AI là phân giác trong góc I nên ta có:
\(\dfrac{{IA}}{{IC}} = \dfrac{{BA}}{{BC}} = \dfrac{{10}}{{5\sqrt {13} }} = \dfrac{2}{{\sqrt {13} }} \)
\(\Rightarrow IC = \dfrac{{\sqrt {13} }}{2}IA\)
Mặt khác: \(IA + IC = AC = 15 \)
\(\Rightarrow IA + \dfrac{{\sqrt {13} }}{2}IA = 15 \)
\(\Rightarrow IA = \dfrac{{ - 20 + 10\sqrt {13} }}{3}\) cm
c) Vẽ AH vuông góc với BI tại H. Tính AH.
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABI vuông tại A, đường cao AH có:
\(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{I^2}}} \)\(\,= \dfrac{1}{{100}} + \dfrac{9}{{{{\left( { - 20 + 10\sqrt {13} } \right)}^2}}} \)
\(\Rightarrow A{H^2} \approx 22,26 \Rightarrow AH \approx 4,72\)cm
Bài 34
Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
Unit 2: City life
Đề thi vào 10 môn Toán Trà Vinh
Đề thi vào 10 môn Văn Nghệ An