Bài 86 trang 137 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

Trong không gian tọa độ Oxyz cho A(1; 2; -1), B(-1; 1; 1), C( 1; 0; 1).

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b
LG c
LG d

LG a

Chứng minh OABC là 1 tứ diện vuông đỉnh O.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\overrightarrow {OA}  =(1 ; 2 ;-1)\), \(\overrightarrow {OB}  =(-1 ; 1 ; 1)\), \(\overrightarrow {OC}  = (1 ; 0 ; 1)\)

\(\eqalign{  &  \Rightarrow \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB}  = 0,\overrightarrow {OB} .\overrightarrow {OC}  = 0,\overrightarrow {OC} .\overrightarrow {OA}  = 0  \cr  &  \Rightarrow OA \bot OB,OB \bot OC,OC \bot OA. \cr} \)

LG b

Chứng minh rằng ngoài điểm O còn có một điểm S duy nhất sao cho SABC là tứ diện vuông đỉnh S. Tìm tọa độ của S.

Lời giải chi tiết:

Giả sử S(\(x{\rm{ }};y;{\rm{ }}z\)) là điểm thoả mãn điều kiện đầu bài. Ta có :

                    \(\eqalign{  & \overrightarrow {SA}  = \left( {1 - x;2 - y; - 1 - z} \right),  \cr  & \overrightarrow {SB}  = \left( { - 1 - x;1 - y;1 - z} \right),  \cr  & \overrightarrow {SC}  = \left( {1 - x; - y;1 - z} \right). \cr} \)

Ta có: \(\left\{ \matrix{  \overrightarrow {SA} .\overrightarrow {SB}  = 0 \hfill \cr  \overrightarrow {SB} .\overrightarrow {SC}  = 0 \hfill \cr  \overrightarrow {SC} .\overrightarrow {SA}  = 0 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {x^2} + {y^2} + {z^2} - 3y = 0 \hfill \cr  {x^2} + {y^2} + {z^2} - y - 2z = 0 \hfill \cr  {x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y = 0 \hfill \cr}  \right.\)

\(\left\{ \matrix{  y = z \hfill \cr  {x^2} + {y^2} + {z^2} - 3y = 0 \hfill \cr  y = 2x \hfill \cr}  \right. \Rightarrow \left[ \matrix{  x = 0 \hfill \cr  x = {2 \over 3}. \hfill \cr}  \right.\)

Khi \(x = {\rm{ }}0\) thì \(y{\rm{ }} = z{\rm{ }} = {\rm{ }}0\), điểm S  trùng với điểm O.

Khi \(x = {\rm{ }}{2 \over 3}\) thì \(y{\rm{ }} = z{\rm{ }} = {\rm{ }}{4 \over 3}\), \(S = \left( {{2 \over 3};{4 \over 3};{4 \over 3}} \right)\) là điểm duy nhất khác O sao cho tứ diện SABC là tứ diện vuông.

LG c

Mặt phẳng (Oxy) chia tam giác ABC thành 2 phần, tính tỉ số diện tích 2 phần đó.

Lời giải chi tiết:

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn AB, AC, tacó \(M = \left( {0;{3 \over 2};0} \right)\), \(N = (1;{\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }}0)\), suy ra M, N đều thuộc mp(Oxy). Như vậy mp(Oxy) cắt tam giác ABC theo đường trung bình MN, do đó chia tam giác ABC thành hai phần : tam giác AMN và hình thang MNCB. Rõ ràng là tỉ số diện tích hai phần đó là 1 : 3.

LG d

Tính góc giữa mp(ABC) và mp(Oxy).

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\overrightarrow {AB} \) = (-2 ; -1 ; 2), \(\overrightarrow {AC} \) = (0 ; -2 ; 2).

Vì \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]\) = (2;4;4) nên mp (ABC) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n \left( {1;2;2} \right).\)

mp(Oxy) có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow k  = {\rm{ }}\left( {0{\rm{ }};{\rm{ }}0{\rm{ }};{\rm{ }}1} \right).\)

Gọi \((\varphi )\) là góc hợp bởi mp(ABC) và mp(Oxy) thì :

\(\cos \varphi  = {{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow k } \right|} \over {\left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow k } \right|}} = {2 \over {\sqrt {1 + 4 + 4} }} = {2 \over 3}.\)

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved