Dùng phương pháp hình học, giải thích các bài toán sau:
LG a
Chứng minh
\(\sqrt {5x + 2} + \sqrt {5y + 2} + \sqrt {5z + 2} \le 6\sqrt 3 ,\)
\(\forall x,y,z \ge - {2 \over 5},x + y + z = 6.\)
Lời giải chi tiết:
Xét hai vectơ :\(\overrightarrow u = \left( {1;1;1} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {\sqrt {5x + 2} ;\sqrt {5y + 2} ;\sqrt {5z + 2} } \right).\)
Ta có \(\eqalign{ & \left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt 3 ,\left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt {5(x + y + z) + 6} = 6, \cr & \overrightarrow u .\overrightarrow v = \sqrt {5x + 2} + \sqrt {5y + 2} + \sqrt {5z + 2} . \cr} \)
Áp dụng bất đẳng thức \(\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow v } \right| \le \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|\) suy ra đpcm.
LG b
Chứng minh \(\left| {{\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}} + \sqrt {2 - {{\sin }^2}x} + {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}\sqrt {2 - {{\sin }^2}x} } \right| \le 3,\forall x.\)
Lời giải chi tiết:
Xét hai vectơ :\(\overrightarrow u = \left( {\sin x;1;\sqrt {2 - {{\sin }^2}x} } \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {1;\sqrt {2 - {{\sin }^2}x} ;\sin x} \right)\)
Từ \(\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow v } \right| \le \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|\) suy ra đpcm.
LG c
Tìm giá trị lớn nhất của tham số
\(f(x) = \sqrt {x + m} + \sqrt {x + n} + \sqrt {m + n} \)
Với \(x,m,n \ge 0,x + m + n = 1\)
Lời giải chi tiết:
Xét hai vectơ : \(\overrightarrow u = \left( {\sqrt {x + m} ;\sqrt {x + n} ;\sqrt {m + n} } \right)\) và \(\overrightarrow v = (1;1;1).\)
Ta có \(\left| {\overrightarrow u } \right| = \sqrt 2 \), \(\left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt 3 \) suy ra \(f\left( x \right) = \overrightarrow u .\overrightarrow v \le \left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right| = \sqrt 6 \).
Dấu bằng xảy ra khi \(\overrightarrow u \), \(\overrightarrow v \) cùng hướng, nghĩa là
\({{\sqrt {x + m} } \over 1} = {{\sqrt {x + n} } \over 1} = {{\sqrt {m + n} } \over 1} > 0 \Leftrightarrow x = m = n > 0.\)
Kết hợp với \(x + m + n = 1\) suy ra \(x = m = n = {1 \over 3}\)
Vậy \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất bằng \(\sqrt 6 \) khi \(x = m = n = {1 \over 3}\)
LG d
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
\(A = \sqrt {{{(x + 1)}^2} + {y^2} + 4} + \sqrt {{x^2} + {{(y + 1)}^2} + 1} ,\)
\(\forall x,y.\)
Lời giải chi tiết:
Đặt \(\overrightarrow u = \left( {x + 1;y;2} \right),\) \(\overrightarrow v = \left( { - x; - y - 1;1} \right),\) ta có \(\overrightarrow u + \overrightarrow v = {\rm{ }}\left( {1; - 1{\rm{ }};3} \right).\)
Áp dụng bất đẳng thức \(\left| {\overrightarrow u + \overrightarrow v } \right| \le \left| {\overrightarrow u } \right| + \left| {\overrightarrow v } \right|,\) ta suy ra
\(A = \sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2} + {y^2} + 4} + \sqrt {{x^2} + {{\left( {y + 1} \right)}^2} + 1} \)
\(\ge \sqrt {11} .\)
Dấu bằng xảy ra khi \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) cùng hướng, nghĩa là
\({{x + 1} \over { - x}} = {y \over { - y - 1}} = {2 \over 1} > 0 \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = - {1 \over 3} \hfill \cr y = - {2 \over 3}. \hfill \cr} \right.\)
Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất bằng \(\sqrt {11} \) khi \(x = - {1 \over 3},y = - {2 \over 3}.\)
LG e
Chứng minh:
\(\sqrt {{{(x - 1)}^2} + {{(y - 1)}^2} + {{(z + 1)}^2}} \)
\(+ \sqrt {{{(x + 1)}^2} + {{(y - 1)}^2} + {{(z - 1)}^2}} \ge 2\sqrt 2 ,\forall x,y,z\)
Dấu = xảy ra khi nào?
Lời giải chi tiết:
Trong không gian Oxyz, ta lấy các điểm \(A\left( {1{\rm{ }};{\rm{ 1}};{\rm{ }} - 1} \right),B\left( { - 1{\rm{ }};{\rm{ 1 }};{\rm{ 1}}} \right)\) và \(M(x;y;z).\) Khi đó\(AB = {\rm{ }}2\sqrt 2 \) và
\(MA{\rm{ }} = {\rm{ }}\sqrt {{{(x - 1)}^2} + {\rm{ }}{{(y{\rm{ }} - 1)}^2} + {{(z + 1)}^2}} ,\)
\(MB{\rm{ }} = {\rm{ }}\sqrt {{{(x + 1)}^2} + {\rm{ }}{{(y{\rm{ }} - 1)}^2} + {{(z - 1)}^2}} .\)
Từ bất đẳng thức \(MA + MB \ge AB\), ta suy ra
\(\sqrt {{{(x - 1)}^2} + {\rm{ }}{{(y{\rm{ }} - 1)}^2} + {{(z + 1)}^2}} \)
\(+ \sqrt {{{(x + 1)}^2} + {\rm{ }}{{(y{\rm{ }} - 1)}^2} + {{(z - 1)}^2}} \ge 2\sqrt 2 .\)
Dấu = xảy ra khi M nằm giữa hai điểm A, B hay\(\overrightarrow {AM} = t\overrightarrow {AB} \) ,\(0{\rm{ }} \le t{\rm{ }} \le 1.\)
nghĩa là
\(\left\{ \matrix{ x - 1 = - 2t \hfill \cr y - 1 = 0 \hfill \cr z + 1 = 2t \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 1 - 2t \hfill \cr y = 1 \hfill \cr z = - 1 + 2t \hfill \cr} \right.\) \(0{\rm{ }} \le t{\rm{ }} \le 1.\)
CHƯƠNG VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
CHƯƠNG 8. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Bài 10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)
Đề kiểm tra 45 phút kì I - Lớp 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Sinh học lớp 12