Giải các phương trình sau:
LG a
a) \({13^{2x + 1}} - {13^x} - 12 = 0\)
Phương pháp giải:
+) Tìm điều kiện xác định.
+) Sử dụng các phương pháp giải phương trình logarit để giải phương trình: đổi biến, mũ hóa, hàm số.......
+) \({\log _a}f\left( x \right) = b \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) > 0\\f\left( x \right) = {a^b}\end{array} \right..\)
+) \({\left( a \right)^{f\left( x \right)}} = b \Leftrightarrow f\left( x \right) = {\log _a}b.\)
Lời giải chi tiết:
Phương trình: \( \Leftrightarrow {13.13^{2x}} - {13^x} - 12 = 0.\)
Đặt \(t = 13^x > 0\) ta được phương trình:
\(13t^2 – t – 12 = 0 ⇔ (t – 1)(13t + 12) = 0\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t - 1 = 0\\
13t + 12 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 1\;\;\left( {tm} \right)\\
t = - \dfrac{{12}}{{13}}\;\;\left( {ktm} \right)
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow {13^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0.
\end{array}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x=0.\)
LG b
b) \(({3^x} + {\rm{ }}{2^x})({3^x} + {\rm{ }}{3.2^x}){\rm{ }} = {\rm{ }}{8.6^x}\)
Lời giải chi tiết:
Chia cả hai vế phương trình cho \(9^x\) ta được phương trình tương đương
\(\dfrac{{{3^x} + {2^x}}}{{{3^x}}}.\dfrac{{{3^x} + {{3.2}^x}}}{{{3^x}}} = 8.\dfrac{{{6^x}}}{{{9^x}}}\) \( \Leftrightarrow \left[ {1 + {{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^x}} \right].\left[ {1 + 3.{{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)}^x}} \right] = 8.{\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^x}\)
Đặt \(t = {({2 \over 3})^x} (t > 0)\) , ta được phương trình:
\(\left( {1 + t} \right)\left( {1 + 3t} \right) = 8t\) \( \Leftrightarrow 1 + 4t + 3{t^2} - 8t = 0\) \( \Leftrightarrow 3{t^2} - 4t + 1 = 0 \) \(\Leftrightarrow \left( {t - 1} \right)\left( {3t - 1} \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 1\\
t = \dfrac{1}{3}
\end{array} \right.\)
Với \(\displaystyle t = {1 \over 3}\) ta được nghiệm \(\displaystyle x = {\log _{{2 \over 3}}}{1 \over 3}\)
Với \(t = 1\) ta được nghiệm \(x = 0.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm: \(x=0\) và \(\displaystyle x= {\log _{{2 \over 3}}}{1 \over 3}. \)
LG c
c) \({\log _{\sqrt 3 }}(x - 2).{\log _5}x = 2{\log _3}(x - 2)\)
Lời giải chi tiết:
Điều kiện: \(x > 2\)
\(\eqalign{
& Pt \Leftrightarrow 2lo{g_3}(x - 2).lo{g_5}x = 2lo{g_3}(x - 2) \cr
& \Leftrightarrow 2lo{g_3}(x - 2)({\log _5}x - 1) = 0 \cr} \)
\(\Leftrightarrow\left[ \matrix{{\log _3}(x - 2) = 0 \hfill \cr lo{g_5}x = 1 \hfill \cr} \right. \)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - 2 = 1\\
x = 5
\end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{x = 3 (tm) \hfill \cr x = 5 (tm) \hfill \cr} \right.\)
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x=3\) và \(x=5.\)
LG d
d) \(\log_2^2x{\rm{ }}-{\rm{ }}5\log_2x{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}0.\)
Lời giải chi tiết:
Điều kiện: \(x > 0\)
\(\eqalign{
& \log _2^2x - 5{\log _2}x + 6 = 0 \cr
& \Leftrightarrow ({\log _2}x - 2)({\log _2}x - 3) = 0 \cr
& \Leftrightarrow \left[ \matrix{
{\log _2}x = 2 \hfill \cr
{\log _2}x = 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 4 (tm)\hfill \cr
x = 8 (tm)\hfill \cr} \right. \cr} \)
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt: \(x=4\) và \(x=8.\)
Unit 4: School Education System - Hệ thống giáo dục nhà trường
CHƯƠNG 7. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Địa lí các ngành kinh tế. Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 5 – Hóa học 12
Unit 5: Higher Education - Giáo Dục Đại Học