1. Tổng ba góc trong một tam giác
2. Hai tam giác bằng nhau
3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - góc - góc (g.g.g)
Bài tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
Luyện tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
Đề bài
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính cạnh BC trong các trường hợp sau :
a) AB = 7 cm, AC = 24 cm.
b) AB = 9 cm, AC = 40 cm.
c) AB=11 cm, AC = 5 cm.
Lời giải chi tiết
a) Tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pythagore ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}.\)
Do đó: \({7^2} + {24^2} = B{C^2} \Rightarrow B{C^2} = 625.\)
Mà BC > 0 nên \(BC = \sqrt {625} = 25(cm)\)
b) Tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pythagore ta có:
Do đó: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}.\)
\({9^2} + {40^2} = B{C^2} \Rightarrow B{C^2} = 1681\)
Mà BC > 0 nên \(BC = \sqrt {1681} = 41(cm)\)
c) Tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Pythagore ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}.\)
Do đó: \({\left( {\sqrt {11} } \right)^2} + {5^2} = B{C^2} \Rightarrow B{C^2} = 36\)
Mà BC > 0 nên \(BC = \sqrt {36} = 6(cm).\)
Bài 7
Unit 5: Achieve
Chương 8. Tam giác
Chương 4: Góc và đường thẳng song song
CHƯƠNG III. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC – CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7