Bài 9 trang 40 SGK Hình học lớp 12

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b

Cắt hình nón đỉnh \(S\) bởi mặt phẳng đi qua trục ta được một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng \(a\sqrt2\).

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
LG a
LG b

LG a

a) Tính diện tích xuang quanh, diện tích đáy và thể tích của khối nón tương ứng.

Phương pháp giải:

+) Cắt hình nón đỉnh \(S\) bởi mặt phẳng đi qua trục ta được một tam giác vuông cân có cạnh huyền chính là đường kính của đường tròn đáy của hình nón. Từ đó suy ra bán kính đáy \(r\) của hình nón.

+) Độ dài đường sinh \(l\) của hình nón chính là cạnh góc vuông của tam giác vuông cân.

+) Áp dụng công thức \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} \), tính độ dài đường cao của hình nón.

+) Tính diện tích xung quanh \({S_{xq}} = \pi rl\), diện tích đáy \({S_đ} = \pi {r^2}\) và thể tích của khối nón: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\).

Lời giải chi tiết:

a) Tam giác \(SAB\) vuông cân tại S nên \(SA = SB = a\).

Cạnh huyền chính bằng đường kính đáy do vậy bán kính đáy \(r = \dfrac{a\sqrt{2}}{2}\), đường sinh \(l = a\).

Gọi \(h\) là độ dài đường cao của hình nón ta có: \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}}  = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{2}}  = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Vậy \(S_{xq} = πrl =\) \( \dfrac{\sqrt{2}}{2}\pi a^2\) ( đơn vị diện tích)

\(S_{đáy}\) = \( \pi r^{2}\) = \( \pi \dfrac{a^{2}}{2}\) ( đơn vị diện tích);

\(V\)nón = \( \dfrac{1}{3}\pi r^{2}h\) \( = \dfrac{\sqrt{2}}{12}\pi a^{3}\) (đơn vị thể tích)

LG b

b) Cho một dây cung \(BC\) của đường tròn đáy hình nón sao cho mặt phẳng \((SBC)\) tạo với mặt phẳng chứa đáy hình nón một góc \(60^0\). Tính diện tích tam giác \(SBC\).

Phương pháp giải:

Xác định góc giữa (SBC) và mặt đáy.

Nhận xét \(\Delta SBC\) là tam giác cân, hạ đường cao \(SM\) của tam giác cân đó thì \(M\) là trung điểm của \(BC\).

+) Dựa vào định lí Pitago tính \(SM\) và \(BC\).

+) \({S_{\Delta SBC}} = \dfrac{1}{2}SM.BC\)

Lời giải chi tiết:

Gọi tâm đáy là \(O\) và trung điểm cạnh \(BC\) là \(M\) ta có: \({OM \bot BC}\) (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cung).

Ta có:

\[\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
BC \bot OM\\
BC \bot SO
\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SOM} \right) \Rightarrow BC \bot SM\\
\left\{ \begin{array}{l}
\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\
SM \bot BC\\
OM \bot BC
\end{array} \right. \\\Rightarrow \widehat {\left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SM;OM} \right)} = \widehat {SMO} = {60^0}
\end{array}\]

Ta có: \(SM = \dfrac{{SO}}{{\sin 60}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}}} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\).

\(OM = SO.\cot 60 = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}.\dfrac{1}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{6}\)

Ta có \(∆ OMB\) vuông ở \(M\) nên \( BM^{2}= BO^{2} - OM^{2} = \dfrac{a^{2}}{3}\)

Vậy \(BM =  \dfrac{a}{\sqrt{3}}\Rightarrow BC =2BM=  \dfrac{2a}{\sqrt{3}}\)

Do đó \(S = {{SM.BC}\over2}\) = \( \dfrac{\sqrt{2}}{3}a^{2}\) (đơn vị diện tích).

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved