Bài 1. Góc ở tâm. Số đo cung
Bài 2. Liên hệ giữa cung và dây
Bài 3. Góc nội tiếp
Bài 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
Bài 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
Bài 6. Cung chứa góc
Bài 7. Tứ giác nội tiếp
Bài 8. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp
Bài 9. Độ dài đường tròn, cung tròn
Bài 10. Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
Ôn tập chương III – Góc với đường tròn
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 3 - Hình học 9
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 3 - Hình học 9
Bài 1. Hình trụ - Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ
Bài 2. Hình nón - Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt
Bài 3. Hình cầu. Diện tích hình cầu và thể tích hình cầu
Ôn tập chương IV – Hình trụ - Hình nón – Hình cầu
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 4 - Hình học 9
Đề bài
Hãy tính diện tích miền gạch sọc trong các hình 69, 70, 71 (đơn vị độ dài: cm).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là: \(S = \pi {R^2}\)
+) Diện tích hình quạt tròn bán kính R, cung \({n^0}\) được tính theo công thức: \(S = \dfrac{{\pi {R^2}n}}{{360}}\left( {hay\,\,S = \dfrac{{lR}}{2}} \right)\)
Lời giải chi tiết
a) Hình 69
Diện tích hình tròn bán kính \(R= 1,5\) là: \({S_1} = πR^2 = π. 1,5^2 = 2,25π\)
Diện tích hình tròn bán kính \(r = 1\) là: \({S_2} = πr^2= π. 1^2 = π\)
Vậy diện tích miền gạch sọc là:
\(S = {S_1} – {S_2} = 2,25 π – π = 1,25 π\) (đvdt)
b) Hình 70
Diện tích hình quạt có bán kính \(R = 1,5\); \(n^0 = 80^0\)
\(\displaystyle {S_1} = {{\pi {R^2}n} \over {360}} = {{\pi 1,{5^2}.80} \over {360}} = {\pi \over 2}\)
Diện tích hình quạt có bán kính \(r = 1\); \(n^0 = 80^0\)
\(\displaystyle {S_2} = {{\pi {r^2}n} \over {360}} = {{\pi {{.1}^2}.80} \over {360}} = {{2\pi } \over 9}\)
Vậy diện tích miền gạch sọc là: \(\displaystyle S = {S_1} - {S_2} = {\pi \over 2} - {{2\pi } \over 9} = {{9\pi - 4\pi } \over {18}} = {{5\pi } \over {18}}\)
c) Hình 71
Diện tích hình vuông cạnh \(a = 3\) là:
\({S_1} = a^2 = 3^2 =9\)
Diện tích phần không gạch sọc bằng diện tích 4 quạt tròn bán kính \(R=1,5cm \) và có số đo cung là \(90^0\).
Hay tổng diện tích 4 quạt này bằng diện tích hình tròn bán kính \(R=1,5cm.\)
Diện tích hình tròn có \(R = 1,5\) là:
\({S_2} = πR^2 = π.1,5^2 = 2,25π = 7,06\)
Vậy diện tích miền gạch sọc là:
\(S = {S_1} – {S_2} = 9 – 7,06 = 1,94\) \((cm^2).\)
Đề thi vào 10 môn Văn Điện Biên
Bài 27
Đề thi vào 10 môn Văn Thái Nguyên
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Toán lớp 9
Đề kiểm tra giữa kì 2