1. Tổng ba góc trong một tam giác
2. Hai tam giác bằng nhau
3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác: Cạnh - cạnh - cạnh (c.c.c)
4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: Cạnh - góc - cạnh (c.g.c)
5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: Góc - góc - góc (g.g.g)
Bài tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
Luyện tập - Chủ đề 3: Tam giác - Tam giác bằng nhau
Đề bài
Cho tam giác DEF vuông tại D, phân giác của góc E cắt DF tại A. Trên EF lấy điểm B sao cho EB = ED.
a) Chứng minh rằng \(\Delta DEA = \Delta BEA\)
b) Chứng minh rằng \(AB \bot EF\)
Lời giải chi tiết
a) Xét tam giác DEA và BEA có:
ED = EB (gt)
\(\widehat {DEA} = \widehat {BEA}\) (EA là tia phân giác của góc DEB)
EA là cạnh chung.
Do đó: \(\Delta DEA = \Delta BEA(c.g.c)\)
b) Ta có: \(\Delta DEA = \Delta BEA \Rightarrow \widehat {DAE} = \widehat {BAE}\)
Tam giác ADE vuông tại D có: \(\widehat {DEA} + \widehat {DAE} = {90^0}\)
Mà \(\widehat {DEA} = \widehat {AEB}\) (EA là tia phân giác của góc DEB) và \(\widehat {DAE} = \widehat {BAE}\)
Nên \(\widehat {DEA} + \widehat {DAE} = {90^0} \Leftrightarrow \widehat {AEB} + \widehat {BAE} = {90^0}.\)
Mặt khác: \(\widehat {ABF} = \widehat {AEB} + \widehat {BAE}\) (góc ngoài của tam giác ABE)
Do đó: \(\widehat {ABF} = {90^0} \Rightarrow AB \bot EF\)
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 7
Lý thuyết Toán Lớp 7
SBT Toán - Cánh diều Lớp 7
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Toán - Cánh diều Lớp 7
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Toán Lớp 7